Mức thuế suất áp dụng với hộ kinh doanh cá thể – MỚI NHẤT

Các loại thuế mà hộ kinh doanh cần nộp và mức thuế suất liên quan đến thuế GTGT, thuế TNCN theo phương pháp khoán hoặc kê khai.

Hiện tại, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có quyền lựa chọn phương pháp nộp thuế, bao gồm khoán hoặc kê khai. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ các mức thuế suất áp dụng cho từng phương pháp. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về mức thuế suất dành cho hộ kinh doanh.

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Quản lý thuế 2019
  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNCN đối với hộ kinh doanh
  • Thông tư 100/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT, thuế TNCN và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh.

II. Các loại thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp

1. Lệ phí môn bài hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và bổ sung tại Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức lệ phí môn bài được quy định như sau:

Doanh thu Mức lệ phí môn bài cả năm
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm
Doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
Doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm

Lưu ý:

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân lần đầu hoạt động kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên.

>> Tìm hiểu thêm:Đối tượng miễn lệ phí môn bài.

2. Thuế GTGT, thuế TNCN hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở lên, cách tính thuế như sau:

Số thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
Số thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN x Thuế suất thuế TNCN

Trong đó:

➤ Doanh thu tính thuế:

  • Theo phương pháp khoán: là doanh thu do cơ quan thuế ấn định hàng tháng hoặc hàng quý dựa trên ngành nghề kinh doanh thực tế của hộ kinh doanh;
  • Theo phương pháp kê khai: là tổng doanh thu bao gồm thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:
    • Các khoản thưởng, hỗ trợ doanh số, khuyến mại, chiết khấu;
    • Các khoản trợ giá, phụ thu, phí thu thêm;
    • Các khoản bồi thường do vi phạm hợp đồng;
    • Các khoản doanh thu khác mà hộ, cá nhân kinh doanh được hưởng.

➤ Thuế suất thuế GTGT, thuế TNCN tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh và sẽ áp dụng theo mức thuế suất khác nhau. Chi tiết sẽ được cung cấp ngay bên dưới.

Xem thêm:

>> Cách tính thuế khoán hộ kinh doanh.

>> Cách tính thuế hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai.

III. Quy định mức thuế suất thuế GTGT, thuế TNCN của hộ, cá nhân kinh doanh

Mức thuế suất áp dụng cho từng ngành nghề kinh doanh sẽ có sự khác biệt. Dưới đây là chi tiết:

1. Phân phối, cung cấp hàng hóa

➤ Áp dụng thuế suất thuế GTGT 1% và thuế suất thuế TNCN 0,5% cho các trường hợp:

  • Bán buôn, bán lẻ hàng hóa;
  • Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số cho hộ kinh doanh.

➤ Áp dụng thuế suất thuế TNCN 0,5% và không chịu thuế GTGT cho các trường hợp:

  • Phân phối và cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT;
  • Hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành này;
  • Các khoản thưởng gắn với việc mua hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT.

Ví dụ: Hộ kinh doanh bán hạt giống, con giống, máy móc nông nghiệp.

>>> Xem thêm:Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

➤ Áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% và thuế suất thuế TNCN 2% cho các trường hợp:

  • Dịch vụ lưu trú, cung cấp cơ sở lưu trú cho khách;
  • Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, vận tải;
  • Dịch vụ bưu chính, chuyển phát;
  • Dịch vụ đấu giá, môi giới hàng hóa;
  • Dịch vụ tư vấn luật, tài chính, kế toán;
  • Dịch vụ hỗ trợ văn phòng, dịch vụ giặt là;
  • Dịch vụ sửa chữa máy tính và thiết bị gia đình;
  • Xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu.

➤ Áp dụng thuế suất thuế TNCN 2% và không chịu thuế GTGT cho các trường hợp:

  • Cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT;
  • Hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành này;
  • Làm đại lý xổ số, bán bảo hiểm.

➤ Áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%, thuế suất thuế TNCN 5% cho các trường hợp:

  • Cho thuê nhà, đất, cửa hàng;
  • Cho thuê máy móc, thiết bị không kèm theo người điều khiển;
  • Cho thuê tài sản khác không có dịch vụ đi kèm.

3. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

➤ Áp dụng thuế suất thuế GTGT 3%, thuế suất thuế TNCN 1,5% cho các trường hợp:

  • Sản xuất, gia công hàng hóa;
  • Vận tải hàng hóa, hành khách;
  • Dịch vụ kèm theo việc bán hàng hóa;
  • Dịch vụ ăn uống;
  • Xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu.
0946724666
Contact