Đất nông nghiệp là gì? Có được cấp sổ đỏ cho nhà xây trên đất nông nghiệp không? Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất như thế nào?
I. Đất nông nghiệp là gì? Đất 03 là gì?
1. Thế nào là đất nông nghiệp?
Theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai, đất nông nghiệp được hiểu là loại đất chỉ được dùng cho mục đích sản xuất, phát triển và nghiên cứu trong lĩnh vực nông lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản, cũng như phát triển và bảo vệ rừng.
2. Đất nông nghiệp gồm những loại nào?
Theo quy định hiện hành, đất nông nghiệp bao gồm các loại chính sau:
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất để nuôi trồng hải sản;
- Đất cho mục đích làm muối.
Ngoài ra, còn có một số loại đất nông nghiệp khác như:
- Đất sử dụng cho mục đích trồng trọt, chăn nuôi gia súc gia cầm, và xây dựng nhà kính;
- Đất chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản phục vụ cho nghiên cứu và thí nghiệm;
- Đất ươm con giống, cây giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
II. Có được xây nhà trên đất nông nghiệp không?
Nhiều người thắc mắc về việc xây dựng nhà trên đất nông nghiệp. Dưới đây là những thông tin cần thiết:
- Theo Điều 9 Luật Đất đai, xây dựng nhà ở chỉ được phép trên đất ở (bao gồm đất ở nông thôn và đô thị);
- Theo Khoản 1 Điều 31 Luật Đất đai, người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích;
- Điều 5 Luật Đất đai quy định rằng việc sử dụng đất phải đúng mục đích.
➥ Từ các căn cứ trên, pháp luật Việt Nam không cho phép xây nhà ở trên đất nông nghiệp mà không có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
>> Có thể bạn quan tâm: Những điểm mới của Luật Đất đai 2024.
III. Biện pháp hợp thức hóa nhà trên đất nông nghiệp
Nếu cá nhân đã xây dựng nhà trên đất nông nghiệp, họ có thể giữ lại căn nhà bằng cách làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, cụ thể là đất ở.
Theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai, công dân có quyền chuyển mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang đất ở khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
➥ Như vậy, để xin cấp sổ đỏ cho nhà xây trên đất nông nghiệp, chủ sở hữu cần làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất để được cấp phép từ cơ quan có thẩm quyền.
IV. Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất
1. Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất bao gồm: Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 02c ban hành kèm Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu số 2c – Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Hướng dẫn quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất
➧ Giai đoạn 1 – Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện theo Điều 44 Nghị Định 102/2024/NĐ-CP, gồm các bước sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho Bộ phận Một cửa cơ quan đăng ký đất đai;
- Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có thẩm quyền xem xét, xác thực và thẩm định hồ sơ;
- Bước 3: UBND cấp có thẩm quyền tiếp nhận thông tin từ cơ quan tài nguyên môi trường và cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Bước 4: Sau khi được chấp thuận, chủ sở hữu thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo quy định.
➧ Giai đoạn 2 – Đăng ký biến động quyền sử dụng đất
Chủ sở hữu nhà ở chuẩn bị bộ hồ sơ và nộp tại văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện để thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai bao gồm:
- Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy phép xây dựng hoặc giấy xác nhận nhà ở;
- Đơn đăng ký biến động quyền sử dụng đất mẫu số 11/ĐK.
Xem thêm:
>> Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai tại Hà Nội – Đà Nẵng – TP. HCM;
>> Quy định đăng ký biến động đất đai;
>> Hướng dẫn thủ tục đăng ký biến động đất đai.
Nhi Lê – Phòng Pháp lý ketoantructuyen.net
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất! DANH SÁCH CÔNG TY
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu