Đối tượng hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng hóa xuất khẩu là các tổ chức, cá nhân kinh doanh có hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các đối tượng này có quyền được hoàn thuế GTGT nếu đáp ứng đủ các điều kiện đã được quy định.
Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu
Để được hoàn thuế GTGT, các doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hoạt động xuất khẩu hàng hóa: Doanh nghiệp phải có hợp đồng xuất khẩu hàng hóa rõ ràng và có chứng từ chứng minh hàng hóa đã được xuất khẩu ra nước ngoài.
- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Doanh nghiệp phải có hóa đơn GTGT đầu vào hợp lệ nhằm chứng minh số thuế GTGT đã nộp cho cơ quan thuế, được khấu trừ từ số thuế GTGT đầu ra.
- Thời gian hoàn thuế: Thời gian yêu cầu hoàn thuế GTGT không vượt quá 5 năm kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Chứng từ hợp lệ: Tất cả các hồ sơ, chứng từ liên quan đến hoạt động xuất khẩu và thuế GTGT phải được lưu giữ và xuất trình khi có yêu cầu từ cơ quan thuế.
Hồ sơ và quy trình hoàn thuế GTGT
Để thực hiện hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hoàn thuế: Theo mẫu quy định của cơ quan thuế, trong đó nêu rõ lý do, số tiền thuế GTGT đề nghị hoàn.
- Bảng kê hóa đơn: Liệt kê tất cả các hóa đơn GTGT đầu vào liên quan đến hàng hóa xuất khẩu.
- Hợp đồng xuất khẩu: Bản sao hợp đồng xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ.
- Chứng từ xuất khẩu: Các chứng từ chứng minh hàng hóa đã được xuất khẩu, bao gồm tờ khai hải quan, biên lai thanh toán (nếu có), và các chứng từ khác liên quan.
- Báo cáo tài chính: Một số trường hợp có thể yêu cầu báo cáo tài chính để chứng minh tính hợp lệ của hồ sơ.
Quy trình hoàn thuế
- Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ.
- Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra thực tế (nếu cần) và ra thông báo hoàn thuế.
- Bước 4: Doanh nghiệp nhận quyết định hoàn thuế và số tiền hoàn thuế sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.
Ví dụ cụ thể về hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
Giả sử, Công ty A hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu gỗ và có giá trị hàng hóa xuất khẩu là 1 tỷ đồng. Trong quá trình sản xuất, Công ty A đã thanh toán thuế GTGT cho các hóa đơn đầu vào với tổng giá trị là 100 triệu đồng. Khi xuất khẩu hàng hóa, Công ty A đã có các chứng từ hợp lệ, bao gồm hợp đồng xuất khẩu, tờ khai hải quan xác nhận hàng hóa đã được xuất khẩu.
Theo quy định, Công ty A có thể nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT cho số tiền 100 triệu đồng này. Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan thuế sẽ xem xét và nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các điều kiện, Công ty A sẽ nhận được quyết định hoàn thuế và số tiền này sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng của công ty.
Như vậy, quy trình hoàn thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu không chỉ giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng tài chính mà còn thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, góp phần vào sự phát triển kinh tế của đất nước.
Chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho các hoạt động xuất khẩu không chỉ nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực xuất khẩu. Vậy, để có thể nhận hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp cần thỏa mãn những điều kiện nào và cần chuẩn bị hồ sơ ra sao?
I. Cơ sở pháp lý
- Thông tư 219/2013/TT-BTC;
- Thông tư 130/2016/TT-BTC.
II. Trường hợp và điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
1. Đối tượng, các trường hợp được hoàn thuế GTGT khi xuất khẩu
Theo Khoản 4 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT/BTC, được sửa đổi tại Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC, các doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ và có hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ với số thuế chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên sẽ được hoàn thuế GTGT.
Các trường hợp cụ thể được hoàn thuế GTGT bao gồm:
- Doanh nghiệp có hàng hóa ủy thác xuất khẩu;
- Doanh nghiệp ký hợp đồng gia công xuất khẩu;
- Doanh nghiệp thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài;
- Doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.
2. Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh có hoạt động xuất khẩu được hoàn thuế GTGT khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Được cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp pháp;
- Đăng ký kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- Có sổ sách kế toán, chứng từ đáp ứng quy định pháp luật.
- Phát sinh hoạt động xuất khẩu với tổng số thuế GTGT chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên;
- Cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu.
III. Cách xác định số thuế GTGT xuất khẩu được hoàn
1. Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu xuất khẩu 100%
Doanh nghiệp chỉ hoạt động xuất khẩu, số thuế GTGT được hoàn sẽ dựa trên số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của kỳ kê khai.
Lưu ý:
Số thuế được hoàn tối thiểu từ 300 triệu trở lên và không vượt quá 10% doanh thu xuất khẩu.
Ví dụ về hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu:
Doanh nghiệp ketoantructuyen.net thuộc khu chế xuất chỉ bán hàng cho thị trường ngoài Việt Nam. Tại quý 2 năm 2022, tờ khai thuế GTGT của doanh nghiệp có số liệu như sau:
- Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển từ quý 1: 200 triệu đồng;
- Thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu đủ điều kiện khấu trừ: 700 triệu đồng;
- Tổng doanh thu trong 2 quý đầu năm là 8 tỷ đồng từ hoạt động xuất khẩu;
- Giá trị hàng hóa tồn kho có thuế GTGT đầu vào cuối kỳ là 2 tỷ đồng, tương đương thuế GTGT đầu vào đã kê khai là 200 triệu đồng.
Doanh nghiệp xác định thuế GTGT kỳ hoàn thuế như sau:
➥ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ = (200 + 700 triệu đồng) = 900 triệu đồng > 300 triệu. Do đó, tại quý 2, công ty có thể thực hiện hoàn thuế GTGT.
➥ 10% doanh thu xuất khẩu trong kỳ hoàn thuế = 800 triệu
>> Xem thêm:Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng.
2. Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu xuất khẩu và doanh thu trong nước
Doanh nghiệp vừa có hoạt động xuất khẩu và bán hàng trong nước cần thực hiện:
- Theo dõi hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào phục vụ cho hoạt động xuất khẩu;
- Nếu không tách riêng được, số thuế GTGT của hoạt động xuất khẩu được tính theo tỷ lệ doanh thu xuất khẩu/tổng doanh thu trong kỳ hoàn thuế.
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu |
= |
Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ chịu thuế |
x |
Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ |
Trong đó:
- Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ bao gồm: thuế GTGT đầu vào phục vụ cho hoạt động xuất khẩu, phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế trong kỳ và thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ kỳ trước chuyển sang.
- Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của kỳ x (Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ / Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế) x 100%.
Đối với đơn vị kinh doanh thương mại, cần loại trừ thuế GTGT của hàng tồn kho, công thức như sau:
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu |
= |
Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ chịu thuế |
x |
(Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ – Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa còn tồn kho cuối tháng/quý) |
Ví dụ về hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu:
Tại quý 2 năm 2022, tờ khai thuế GTGT của doanh nghiệp có số liệu:
- Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển từ kỳ trước sang: 400 triệu đồng;
- Thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu, phục vụ hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế phát sinh trong kỳ: 500 triệu đồng;
- Tổng doanh thu trong kỳ là 8 tỷ (trong đó doanh thu xuất khẩu là 6 tỷ);
- Tỷ lệ % DTXK/TDT = 6/8×100% = 75%;
- Giá trị hàng hóa tồn kho có thuế GTGT đầu vào là 2 tỷ đồng, tương đương thuế GTGT đã kê khai là 200 triệu đồng.
Số thuế GTGT được hoàn trong kỳ được xác định như sau:
➥ Số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết của quý 2 = 400 + 500 – 200 triệu đồng = 700 triệu đồng.
➥ Số thuế GTGT được hoàn là = 700 triệu đồng x 75% = 525 triệu đồng.
Lưu ý:
Nếu số thuế GTGT chưa được khấu trừ nhỏ hơn 300 triệu đồng, tổ chức không được xét hoàn thuế theo kỳ hiện tại mà kết chuyển sang kỳ tiếp theo.
IV. Quy định nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
1. Hồ sơ cần chuẩn bị khi doanh nghiệp tiến hành thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu:
- Hợp đồng bán, gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Tờ khai hải quan cho hàng xuất khẩu;
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn gia công;
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Lưu ý:
Một số trường hợp không cần tờ khai hải quan như:
- Tổ chức xuất khẩu phần mềm qua điện tử;
- Tổ chức xây lắp công trình ở nước ngoài;
- Tổ chức cung cấp hàng hóa dịch vụ thiết yếu cho doanh nghiệp chế xuất.
2. Quy trình hoàn thuế GTGT xuất khẩu:
- Bước 1: Doanh nghiệp làm tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT;
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và tính số thuế GTGT xuất khẩu được hoàn;
- Bước 3: Soạn giấy đề nghị hoàn trả thu ngân sách nhà nước và gửi lên cơ quan thuế.
>> Xem thêm: Dịch vụ hoàn thuế GTGT
V. Câu hỏi thường gặp về hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
- Tổ chức kinh doanh được hoàn số thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi xuất khẩu hàng hóa sẽ phải đáp ứng một số điều kiện và quy định cụ thể theo pháp luật hiện hành. Đầu tiên, tổ chức kinh doanh cần phải là đối tượng được phép xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều này có nghĩa là tổ chức đó phải có giấy phép kinh doanh và hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu.
Bên cạnh đó, các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu cũng cần phải đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và quy định về xuất xứ hàng hóa. Chẳng hạn, nếu hàng hóa xuất khẩu là nông sản, tổ chức kinh doanh cần chứng minh rằng sản phẩm đã được kiểm định chất lượng và có chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm. Cụ thể, trong trường hợp xuất khẩu gạo, doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Ngoài ra, để được hoàn thuế GTGT, tổ chức kinh doanh cần phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về kê khai thuế và nộp thuế theo quy định. Điều này bao gồm việc nộp tờ khai thuế GTGT theo định kỳ, ghi chép đầy đủ các hóa đơn chứng từ liên quan đến việc mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho quá trình sản xuất và xuất khẩu. Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp dễ dàng trong việc kiểm tra, đối chiếu với cơ quan thuế, mà còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp trong việc hoàn thuế.
Đặc biệt, tổ chức kinh doanh cũng cần phải lưu giữ các chứng từ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu như hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, và các giấy tờ khác có liên quan để làm cơ sở cho việc hoàn thuế. Nếu không có đầy đủ chứng từ, việc hoàn thuế sẽ gặp khó khăn và có thể bị từ chối.
Cuối cùng, tổ chức kinh doanh cần phải tuân thủ các quy trình hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu theo quy định của cơ quan thuế, bao gồm việc nộp đơn đề nghị hoàn thuế, cung cấp các tài liệu cần thiết và chờ đợi kết quả xử lý từ cơ quan chức năng. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được số tiền thuế đã hoàn trả trong một khoảng thời gian nhất định, giúp họ cải thiện dòng tiền và tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh.
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu