Nguyên tắc và điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào – Thông tin mới nhất
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT), một trong những vấn đề quan trọng trong lĩnh vực thuế mà mọi doanh nghiệp cần nắm vững. Khấu trừ thuế GTGT là quy trình cho phép người nộp thuế tính toán và yêu cầu hoàn lại một phần thuế GTGT đã nộp khi mua hàng hóa hoặc dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào dựa trên việc xác định rõ ràng các khoản thuế GTGT mà doanh nghiệp đã thanh toán cho các nhà cung cấp trong quá trình mua sắm. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp chỉ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào khi có hóa đơn GTGT hợp pháp, trong đó ghi rõ thông tin về sản phẩm, dịch vụ, số tiền và số thuế GTGT đã nộp. Hóa đơn này cần phải được lập theo mẫu quy định và có đầy đủ chữ ký của người bán, thông tin công ty, mã số thuế…
Để thực hiện khấu trừ thuế GTGT, doanh nghiệp cần phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể. Đầu tiên, hàng hóa hoặc dịch vụ phải được sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, không được sử dụng cho mục đích cá nhân hoặc không liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Thứ hai, doanh nghiệp cần phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, tức là đã nộp thuế GTGT đầu ra từ các hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ của mình. Thứ ba, các hóa đơn đầu vào phải được lưu giữ cẩn thận và hợp lệ, vì chúng sẽ là chứng từ cần thiết khi cơ quan thuế kiểm tra.
Một ví dụ cụ thể để minh họa cho quy trình này là một doanh nghiệp sản xuất đồ nội thất. Khi doanh nghiệp này mua gỗ và các vật liệu khác từ nhà cung cấp, họ sẽ thanh toán thuế GTGT cho những hàng hóa này. Sau đó, trong quá trình bán sản phẩm cuối cùng cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ thu thuế GTGT từ khách hàng. Lúc này, doanh nghiệp có thể thực hiện khấu trừ số thuế GTGT đã nộp khi mua nguyên vật liệu, giúp giảm thiểu số thuế phải nộp cho Nhà nước.
Tóm lại, việc hiểu rõ và thực hiện đúng quy trình khấu trừ thuế GTGT không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, từ đó nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Thông tư 119/2014/TT-BTC.
- Thông tư 151/2014/TT-BTC.
- Thông tư 26/2015/TT-BTC.
- Thông tư 130/2016/TT-BTC.
II. Khấu trừ thuế GTGT là gì?
Có hai phương pháp xác định nghĩa vụ thuế GTGT của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh:
➤ Phương pháp khấu trừ thuế GTGT cho phép bù trừ giữa số thuế GTGT đầu vào và đầu ra phát sinh trong kỳ (quý hoặc tháng), từ đó xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc chuyển sang kỳ sau.
➤ Nghĩa vụ thuế GTGT được xác định như sau:
Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
➤ Số thuế GTGT đầu ra là tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT trong kỳ.
➤ Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào đáp ứng các nguyên tắc và điều kiện khấu trừ.
III. Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào
1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ. Điều này bao gồm cả thuế GTGT đầu vào tổn thất không được bồi thường.
Ví dụ: Xăng dầu bị hao hụt trong quá trình vận chuyển; bột mì bị mốc do bão lụt; vải bị cháy do hỏa hoạn.
- Thuế GTGT đầu vào của trạm y tế, nhà ở phục vụ công nhân trong khu công nghiệp được khấu trừ.
- Không khấu trừ thuế GTGT đối với chi phí thuê nhà cho chuyên gia nước ngoài hưởng lương tại Việt Nam.
- Khấu trừ thuế GTGT được thực hiện với chi phí thuê nhà cho chuyên gia nước ngoài nếu có văn bản chứng minh.
2. Không khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng để sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT.
- Nếu đầu vào dùng cho cả hàng hóa chịu thuế và không chịu thuế GTGT, đơn vị phải tách riêng.
- Nếu không tách được thì khấu trừ theo tỷ lệ doanh thu.
3. Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định và máy móc thiết bị không được khấu trừ nếu không phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
4. Không khấu trừ đối với hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT, ngoại trừ hoạt động viện trợ nhân đạo.
5. Hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
6. Thuế GTGT đầu vào được kê khai, khấu trừ trong kỳ phát sinh.
7. Chủ thể không kinh doanh góp vốn bằng tài sản mới chưa sử dụng có hóa đơn hợp pháp vào công ty cổ phần, công ty TNHH được khấu trừ thuế GTGT theo hóa đơn mua tài sản.
8. Trong quá trình sản xuất khép kín, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
9. Đơn vị chuyển phương pháp tính thuế GTGT phải kê khai khấu trừ từ kỳ đầu tiên.
10. Các đối tượng không phải là người nộp thuế GTGT không được khấu trừ thuế GTGT.
11. Hóa đơn không mang tên công ty nhưng vẫn được khấu trừ nếu có sự ủy quyền hợp pháp.
12. Không khấu trừ đối với hóa đơn có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
IV. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
1. Điều kiện chung để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Hai điều kiện chung để thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ gồm:
- Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp.
- Thanh toán không dùng tiền mặt từ 20 triệu đồng trở lên.
2. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu cần có đủ điều kiện như hợp đồng, tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục.
V. Các câu hỏi thường gặp về khấu trừ thuế GTGT đầu vào
1. Công ty TNHH Thắng Khôi có mua hàng nhập kho, thuế GTGT được khấu trừ là bao nhiêu?
Thuế GTGT khấu trừ sẽ được tính như sau…
2. Công ty cổ phần Tâm Thành có nhập kho hàng hóa, thuế GTGT được khấu trừ là bao nhiêu?
Thuế GTGT khấu trừ sẽ được tính như sau…
3. Hàng hoá bị tổn thất do thiên tai có được khấu trừ thuế GTGT?
Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà đơn vị có được khấu trừ thuế GTGT hay không…
4. Hoá đơn có tổng giá trị dưới 20 triệu có được khấu trừ thuế GTGT?
Trường hợp này, cần kiểm tra lại ngày xuất hoá đơn…
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hoá quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu