Khám phá: Những tình huống nào đòi hỏi việc đánh giá lại tài sản cố định (TSCĐ)? Các tài liệu, quy trình và phương pháp hạch toán để thực hiện việc đánh giá lại TSCĐ, thanh lý TSCĐ, cũng như chuyển đổi TSCĐ thành công cụ dụng cụ.
I. Các trường hợp đánh giá lại tài sản cố định
Các trường hợp đánh giá lại tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm:
- Khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Khi doanh nghiệp thực hiện thay đổi lại cơ cấu tổ chức doanh nghiệp, thay đổi sở hữu doanh nghiệp, thay đổi hình thức kinh doanh: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, cổ phần hóa. Hoặc thực hiện các nghiệp vụ bán, khoán, cho thuê, chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại;
- Khi dùng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp;
- Khi doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư và nâng cấp TSCĐ;
- Khi thực hiện tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ mà các bộ phận này thuộc sự quản lý theo tiêu chuẩn của 1 TSCĐ hữu hình.
II. Thủ tục, hồ sơ và cách hạch toán đánh giá lại tài sản cố định
1. Thủ tục, hồ sơ đánh giá lại tài sản cố định
Theo quyết định của các cấp có thẩm quyền, giám đốc thành lập hội đồng kiểm kê, thực hiện đánh giá lại TSCĐ.
Khi nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) có sự thay đổi, doanh nghiệp cần phải lập biên bản ghi lại những căn cứ liên quan đến sự thay đổi đó. Dựa vào biên bản này, doanh nghiệp sẽ xác định lại các chỉ tiêu như nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản trên sổ kế toán, sổ khấu hao lũy kế, và thời gian sử dụng của TSCĐ, sau đó thực hiện hạch toán theo đúng quy định.
2. Cách hạch toán đánh giá lại tài sản cố định
➤ Trường hợp TSCĐ đánh giá lại có giá trị cao hơn giá trị TSCĐ được mang đi đánh giá, thực hiện hạch toán:
Nợ TK 211, 213, 217 – Nguyên giá TSCĐ (phần nguyên giá điều chỉnh tăng);
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn điều chỉnh tăng);
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ (Giá trị còn lại tăng).
➤ Trường hợp TSCĐ đánh giá lại có giá trị thấp hơn giá trị TSCĐ được mang đi đánh giá thực hiện hạch toán:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn điều chỉnh giảm);
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ (giá trị còn lại điều chỉnh giảm);
Có TK 211, 213, 217 – Nguyên giá TSCĐ (phần nguyên giá điều chỉnh giảm).
➤Cuối năm tài chính tiến hành xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền
Nếu TK 412 có số dư bên có, doanh nghiệp có quyết định bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu, thực hiện hạch toán:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ;
Có TK 411 – Vốn đầu tư chủ sở hữu.
Nếu TK 412 có số dư bên nợ, doanh nghiệp có quyết định giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu, thực hiện hạch toán:
Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu;
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá TSCĐ.
Ví dụ:
Vào ngày 01 tháng 01 năm 2019, Công ty ABC đã tiến hành mua một máy phát điện với giá 350.000.000 đồng (chưa bao gồm VAT). Thiết bị này có thời gian sử dụng dự kiến từ 8 đến 15 năm và đã được khấu hao theo phương pháp đường thẳng, với thời gian khấu hao ước tính là khoảng 10 năm.
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2022, sau một khoảng thời gian sử dụng, công ty đã quyết định thực hiện nâng cấp cho máy phát điện với tổng chi phí là 80.000.000 đồng. Thời gian khấu hao còn lại được xác định là 8 năm. Tài sản cố định sau khi nâng cấp sẽ được đưa vào sử dụng bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
➥ Kế toán xử lý và thực hiện các bút toán hạch toán đánh giá lại tài sản cố định như sau:
- Trước khi đánh giá lại TSCĐ:
- Nguyên giá TSCĐ: 350.000.000 đồng;
- Mức khấu hao hàng năm: 350.000.000 / 10 = 35.000.000 đồng;
- Khấu hao lũy kế của tài sản (từ 01/01/2019 đến 31/12/2022, tức 4 năm) là: 35.000.000 x 4 = 140.000.000 đồng;
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 350.000.000 – 140.000.000 = 210.000.000 đồng.
- Sau khi nâng cấp, thực hiện bút toán đánh giá lại TSCĐ:
- Giá trị TSCĐ sau khi sửa chữa là: 210.000.000 + 80.000.000 = 290.000.000 đồng;
- Mức khấu hao hàng năm từ 01/01/2023 trở đi: 290.000.000 / 8 = 36.250.000 đồng.
- Hạch toán đánh giá lại tài sản cố định:
Nợ TK 211: 80.000.000;
Có TK 214: 10.000.000 (*);
Có TK 412: 70.000.000; - Cuối năm tiến hành xử lý đánh giá lại TSCĐ:
Nợ TK 412: 70.000.000;
Có TK 411: 70.000.000.
(*): (36.250.000 – 35.000.000) x 8 = 10.000.000
III. Trường hợp chuyển đổi tài sản cố định sang công cụ dụng cụ
Khi tài sản cố định (TSCĐ) hiện tại không đáp ứng các tiêu chí để được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán, hoặc khi doanh nghiệp thực hiện việc đánh giá lại TSCĐ theo chỉ đạo của các cơ quan có thẩm quyền và phát hiện rằng các TSCĐ không còn đủ tiêu chuẩn ghi nhận, thì cần tiến hành chuyển đổi tài sản cố định thành công cụ dụng cụ (CCDC).
Cách hạch toán chuyển đổi tài sản cố định sang CCDC:
➧ Trường hợp TSCĐ chưa được sử dụng:
Nợ TK 153: Giá trị CCDC tăng lên;
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ.
➧ Trường hợp TSCĐ đang được sử dụng tại các bộ phận, nếu giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ thì được tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng TSCĐ:
Nợ TK 623, 627, 641, 642: Giá trị còn lại TSCĐ (TT200);
Nợ TK 154, 6412, 6422: Giá trị còn lại TSCĐ (TT133);
Nợ TK 214: Khấu hao lũy kế;
Có TK 211: Nguyên giá.
➧ Trường hợp TSCĐ đang được sử dụng tại các bộ phận, nếu giá trị còn lại của TSCĐ lớn thì cần phải tiến hành phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng TSCĐ:
- Ghi nhận chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ để phân bổ:
Nợ TK 242: Giá trị còn lại;
Nợ TK 214: Khấu hao lũy kế;
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ.
- Định kỳ phân bổ giá trị CCDC vào chi phí kinh doanh cho từng bộ phận:
Nợ TK 623, 627, 641, 642: Giá trị CCDC phân bổ trong kỳ (TT200);
Nợ TK 154, 6421, 6422: Giá trị CCDC phân bổ trong kỳ (TT133);
Có TK 242: Giá trị CCDC phân bổ trong kỳ.
Ví dụ:
Ngày 01/01/2022, công ty ABC đã tiến hành đổi hình thức và đánh giá lại máy chiếu sử dụng tại phòng giám đốc sang công cụ dụng cụ. Máy chiếu có nguyên giá là 35.000.000 đồng, giá trị còn lại là 21.000.000 đồng. Căn cứ vào biên bản đánh giá lại tài sản hoặc quyết định chuyển đổi, kế toán thực hiện bút toán:
➥ Bút toán 1: Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 242: 21.000.000;
Nợ TK 214: 14.000.000;
Có TK 211: 35.000.000.
➥ Bút toán 2: Định kỳ, phân bổ vào chi phí kinh doanh, thời gian phân bổ 12 tháng:
Nợ TK 642: 1.750.000;
Có TK 242: 1.750.000.
IV. Thủ tục, hồ sơ và cách hạch toán thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
1. Thủ tục, hồ sơ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
Khi TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ tiến hành nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ.
Khi nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp phải ra quyết định thanh lý, nhượng bán, thành lập hội đồng thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Hội đồng này có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo trình tự và lập biên bản theo mẫu quy định.
2. Các bút toán hạch toán thanh lý tài sản cố định
Căn cứ vào biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, hóa đơn và các chứng từ liên quan đến nhượng bán, thanh lý TSCĐ, kế toán thực hiện hạch toán thanh lý TSCĐ:
➤ Bút toán 1: Ghi nhận khoản thu do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng;
Có TK 711: Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản;
Có TK 3331: Thuế GTGT.
➤ Bút toán 2: Ghi giảm TSCĐ được thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 214: Khấu hao luỹ kế;
Nợ TK 811: Giá trị còn lại sau (nguyên giá trừ đi giá trị khấu hao luỹ kế);
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ.
➤ Bút toán 3: Ghi nhận chi phí chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 811: Chi phí khác;
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ;
Có TK 111, 112, 331, 334, 338: Tổng giá trị thanh toán.
Ví dụ:
Công ty ABC đã tiến hành chuyển nhượng một nhà kho cho công ty XYZ. Nhà kho này có giá trị gốc là 1.500.000.000 đồng, trong khi đó tổng số khấu hao lũy kế đạt 500.000.000 đồng. Theo thỏa thuận trong hợp đồng ký vào ngày 01/01/2022, hai bên đã nhất trí mức giá mua là 2.000.000.000 đồng (chưa bao gồm VAT, VAT 10%). Chi phí liên quan đến giao dịch chuyển nhượng là 2.000.000 đồng. Dựa trên biên bản định giá tài sản, hợp đồng mua bán và hóa đơn tài chính, bộ phận kế toán sẽ thực hiện các bút toán cần thiết:
➥ Bút toán 1: Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131: 2.200.000.000;
Có TK 711: 2.000.000.000;
Có TK 3331: 200.000.000.
➥ Bút toán 2: Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 811: 1.000.000.000;
Nợ TK 214: 500.000.000;
Có TK 211: 1.500.000.000.
➥ Bút toán 3: Chi phí nhượng bán
Nợ TK 811: 2.000.000;
Có TK 111: 2.000.000.
>> Xem thêm:Cách hạch toán, tính khấu hao TSCĐ đã qua sử dụng.
V. Các câu hỏi về hạch toán thanh lý TSCĐ & hạch toán đánh giá lại TSCĐ
1. Khi phát hiện TSCĐ bị mất thì xử lý như thế nào?
Khi tài sản cố định bị thất lạc, cần phải tiến hành điều tra nguyên nhân, xác định ai là người chịu trách nhiệm và đưa ra phương án xử lý. Sau khi có quyết định về cách giải quyết, sẽ tiến hành lập biên bản. Dựa trên biên bản và các tài liệu liên quan, bộ phận kế toán sẽ thực hiện việc hạch toán.
Nợ TK 214: Khấu hao lũy kế;
Nợ TK 811: Nếu công ty chịu tổn thất;
Nợ TK 111, 334, 1388: Nếu xác định được người làm mất bồi thường;
Nợ TK 344: Trừ lương người lao động;
Nợ TK 411: Nếu được phép giảm vốn sở hữu;
Có TK 211: Nguyên giá.
Trường hợp không xác định rõ nguyên nhân, kế toán hạch toán:
Nợ TK 214: Khấu hao lũy kế;
Nợ TK 1381: Giá trị còn lại;
Có TK 211: Nguyên giá.
2. Xử lý hạch toán đánh giá lại khi TSCĐ được đem đi đầu tư góp vốn như thế nào?
Khi doanh nghiệp tiến hành đánh giá lại tài sản cố định (TSCĐ) để góp vốn đầu tư vào một đơn vị khác hoặc thay đổi hình thức sở hữu, khoản chênh lệch phát sinh sẽ được ghi nhận vào tài khoản 711 nếu là lãi, hoặc tài khoản 811 nếu là lỗ.
– Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại:
Nợ TK 222: Vốn góp liên doanh;
Nợ TK 214: Khấu hao lũy kế;
Có TK 211, 213, 217: Nguyên giá TSCĐ;
Có TK 711: Thu nhập khác (phần chênh lệch đánh giá TSCĐ tăng).
– Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại:
Nợ TK 222: Vốn góp liên doanh;
Nợ TK 214: Khấu hao lũy kế;
Nợ TK 811: Chi phí khác (phần chênh lệch đánh giá TSCĐ giảm);
Có TK 211, 213, 217: Nguyên giá TSCĐ.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất! DANH SÁCH CÔNG TY
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu