Đối tượng nào không cần giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm? Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm ở trường hợp này? Mức phạt vi phạm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm?
8 đối tượng không cần xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, có những cơ sở không cần phải đăng ký giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm:
- Cơ sở sơ chế nhỏ lẻ;
- Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ;
- Nhà hàng trong khách sạn;
- Các cơ sở không cố định về địa điểm sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Kinh doanh thức ăn đường phố, thực phẩm bao gói sẵn, thực phẩm nhỏ lẻ;
- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu, dụng cụ bao gói, chứa đựng thực phẩm;
- Các cơ sở đã được cấp một trong các giấy chứng nhận như:
- GMP – Thực hành sản xuất tốt;
- IFS – Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế;
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000;
- BRC – Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm;
- FSSC 2000 – Giấy chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm;
- HACCP – Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn;
- Các giấy chứng nhận khác có giá trị tương đương còn hiệu lực.
———
Nếu bạn thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ăn uống, chế biến thức ăn mà không nằm trong danh sách trên, bạn bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm.
Xem thêm:
>>Thủ tục đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm
>>Dịch vụ làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho cơ sở không cần cấp giấy VSATTP
Dù không cần đăng ký giấy vệ sinh an toàn thực phẩm, các cơ sở này vẫn cần tuân thủ những điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, như:
➧ Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ:
- Đảm bảo khoảng cách an toàn với các nguồn gây ô nhiễm, độc hại;
- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật cho hoạt động chế biến, kinh doanh;
- Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường khi thu gom, xử lý chất thải;
- Cung cấp thiết bị phù hợp, không gây ô nhiễm thực phẩm trong quá trình sản xuất;
- Sử dụng chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, phụ gia thực phẩm, hóa chất, nguyên liệu, dụng cụ, vật liệu chứa đựng thực phẩm đúng quy định;
- Duy trì điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ thông tin về mua bán để đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc thực phẩm;
- Tuân thủ quy định về sức khỏe và kiến thức của người tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
➧ Đối với cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố:
- Điều kiện về nơi bày bán thức ăn:
- Bảo đảm cách biệt với nguồn gây ô nhiễm;
- Bày bán thức ăn trên kệ, giá, phương tiện bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Điều kiện về người kinh doanh và dụng cụ chứa đựng thực phẩm:
- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật;
- Chỉ sử dụng dụng cụ chứa đựng thực phẩm đảm bảo vệ sinh;
- Nguyên liệu chế biến thức ăn phải an toàn và có nguồn gốc rõ ràng;
- Có dụng cụ bảo vệ thực phẩm khỏi bụi bẩn, nắng, mưa, côn trùng;
- Đảm bảo bao gói không gây ô nhiễm thực phẩm;
- Tuân thủ quy định về sức khỏe và kiến thức của người sản xuất thực phẩm.
Mức phạt vi phạm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm
Như đã đề cập, nếu cơ sở không thuộc diện miễn giấy chứng nhận, bạn cần phải tuân thủ quy định về giấy vệ sinh an toàn thực phẩm. Trường hợp vi phạm, theo Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP, mức phạt sẽ tùy thuộc vào hành vi vi phạm:
- Phạt tiền từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng: Kinh doanh dịch vụ ăn uống không có giấy chứng nhận VSATTP;
- Phạt tiền từ 30.000.000 đến 40.000.000 đồng: Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có giấy chứng nhận VSATTP;
- Phạt tiền từ 40.000.000 đến 60.000.000 đồng: Sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe không có giấy chứng nhận VSATTP.
Một số câu hỏi thường gặp về giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm
1. Trường hợp nào không thuộc diện cấp giấy phép đủ điều kiện an toàn thực phẩm?
Các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép bao gồm:
- Cơ sở sơ chế nhỏ lẻ;
- Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ;
- Nhà hàng trong khách sạn;
- Các cơ sở không cố định về địa điểm sản xuất, kinh doanh;
- Kinh doanh thức ăn đường phố, thực phẩm bao gói sẵn, thực phẩm nhỏ lẻ…
> Xem chi tiết:Trường hợp không phải xin giấy phép vệ sinh ATTP.
2. Quy trình đăng ký giấy phép an toàn thực phẩm như thế nào?
Quy trình bao gồm:
- Bước 1: Soạn thảo hồ sơ xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (tùy thuộc vào quy mô, lĩnh vực kinh doanh mà cơ quan cấp giấy chứng nhận sẽ là Bộ Công thương, Bộ Y tế hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Bước 3: Chờ nhận giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP.
3. Mức phạt không có giấy vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là bao nhiêu?
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có giấy an toàn vệ sinh thực phẩm sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng (theo Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP).
4. Biện pháp khắc phục hậu quả khi cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có chứng nhận an toàn thực phẩm là gì?
Theo Khoản 4, Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP, biện pháp khắc phục là:
- Buộc thu hồi thực phẩm;
- Buộc tiêu hủy hoặc tái chế hoặc thay đổi mục đích sử dụng thực phẩm.
Gọi cho chúng tôi theo số 0978 578 866 (Miền Bắc) – 033 9962 333 (Miền Trung) – 033 9962 333 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất! DANH SÁCH CÔNG TY
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu