Top 25+ câu hỏi về Người Nước Ngoài làm việc tại Việt Nam

Các câu hỏi liên quan đến quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, giấy phép lao động (work permit) và hợp đồng lao động với người nước ngoài.

Top câu hỏi về quy định người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1. Điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là gì?

Điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm:

  • Mang quốc tịch nước ngoài, có đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Từ đủ 18 tuổi trở lên, đảm bảo sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
  • Có trình độ kỹ thuật, chuyên môn và kinh nghiệm làm việc;
  • Có giấy phép lao động (work permit) do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Thuộc nhóm đối tượng được phép làm việc tại Việt Nam;
  • Không nằm trong danh sách bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

>> Xem chi tiết:Điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

2. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần giấy tờ gì?

Ngoài các giấy tờ nhập cảnh như hộ chiếuthị thực, người nước ngoài cần có các giấy tờ sau:

  • Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Giấy phép lao động;
  • Thẻ tạm trú hoặc thường trú;
  • Hợp đồng lao động;
  • Giấy phép lái xe cho người nước ngoài.

>> Xem chi tiết: Giấy tờ cần thiết để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Yêu cầu về giấy tờ pháp lý cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam rất phức tạp, cần có kinh nghiệm làm việc với cơ quan có thẩm quyền.

Tham khảo dịch vụ làm thủ tục cho người nước ngoài tại ketoantructuyen.net để tiết kiệm thời gian và giảm thiểu quy trình làm việc.

  1. Dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp – trọn gói từ 1.500.000 đồng;
  2. Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài – từ 6.000.000 đồng;
  3. Dịch vụ làm thẻ tạm trú – từ 10.000.000 đồng.

Xem chi tiết:

>> Dịch vụ xin lý lịch tư pháp;

>> Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

>> Dịch vụ đăng ký tạm trú cho người nước ngoài.

GỌI NGAY

3. Quy trình tuyển dụng người nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm những bước nào?

Quy trình tuyển dụng người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm 5 bước chính:

  • Bước 1: Báo cáo giải trình, xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài;
  • Bước 2: Tuyển dụng người lao động nước ngoài;
  • Bước 3: Xin giấy phép lao động;
  • Bước 4: Ký hợp đồng lao động;
  • Bước 5: Xin visa cho người nước ngoài.

>> Xem chi tiết & tải mẫu hồ sơ: Tuyển dụng người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

4. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có chịu thuế TNCN không?

Có. Theo Luật thuế thu nhập cá nhân, NLĐ nước ngoài nếu có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

5. Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài được quy định như thế nào?

Tùy thuộc vào việc NLĐ nước ngoài là cá nhân cư trú hay không cư trú để có cách tính thuế khác nhau:

Đối với NLĐ nước ngoài là cá nhân cư trú:

Thuế TNCN phải nộp = (Tổng thu nhập – Các khoản miễn thuế – Các khoản giảm) x Thuế suất

➧ Đối với NLĐ nước ngoài là cá nhân không cư trú:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương × Thuế suất 20%

>> Xem chi tiết:Cách tính thuế TNCN cho người nước ngoài.

6. Người nước ngoài làm việc 2 nơi cùng lúc tại Việt Nam được không?

Có. Theo Bộ luật Lao động 2019, NLĐ nước ngoài có thể ký kết hợp đồng với nhiều NSDLĐ khác nhau, miễn là đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

7. Ngày nghỉ lễ, Tết được hưởng lương của NLĐ nước ngoài được quy định như thế nào?

NLĐ nước ngoài tại Việt Nam được hưởng 13 ngày nghỉ lễ, Tết có lương, bao gồm:

  • 1 ngày Tết Dương lịch;
  • 5 ngày Tết Âm lịch;
  • 2 ngày lễ 30/04 và 01/05;
  • 3 ngày lễ Quốc khánh;
  • 1 ngày Giỗ tổ Hùng Vương;
  • 1 ngày Tết cổ truyền tại quốc gia của NLĐ.

(*) Bao gồm 2 ngày lễ Quốc khánh Việt Nam và 1 ngày lễ Quốc khánh của nước của người lao động nước ngoài.

8. Có thể thanh toán lương cho NLĐ nước ngoài theo những hình thức nào?

NSDLĐ có thể thanh toán lương cho NLĐ nước ngoài bằng:

  • Tiền mặt;
  • Chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng cá nhân của NLĐ.

9. NLĐ nước ngoài có cần tham gia bảo hiểm thất nghiệp không?

Không. NLĐ nước ngoài không thuộc diện tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo Luật Việc làm 2013.

10. Người nước ngoài làm việc không có giấy phép lao động bị xử phạt như thế nào?

Theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người nước ngoài làm việc không có giấy phép lao động sẽ bị phạt hành chính từ 15.000.000 đến 25.000.000 đồng và có thể bị trục xuất.

Top câu hỏi về giấy phép lao động (work permit) cho người nước ngoài

1. Có bắt buộc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài?

Trừ một số trường hợp miễn giấy phép lao động, người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam đều phải có giấy phép lao động.

2. NLĐ nước ngoài được miễn giấy phép lao động trong trường hợp nào?

Theo Bộ luật Lao động và Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có 20 trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động.

>> Xem chi tiết:Các trường hợp miễn giấy phép lao động.

3. Thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài là bao lâu?

Giấy phép lao động có giá trị tối đa 2 năm.

Lưu ý: Người nước ngoài chỉ có thể gia hạn giấy phép lao động 1 lần, sau đó nếu

0946724666
Contact