Thuế suất GTGT hàng nông sản, thủy sản, trồng trọt chăn nuôi

Hàng nông sản liệu có phải chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay không là một câu hỏi thường gặp trong lĩnh vực kinh doanh và sản xuất nông nghiệp. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hàng nông sản thường được phân loại là hàng hóa thiết yếu, và do đó, một số loại nông sản sẽ được miễn thuế GTGT hoặc áp dụng mức thuế suất ưu đãi.

Mức thuế suất hàng nông sản thường là 0% đối với các sản phẩm như rau củ, trái cây tươi, gạo, và một số loại nông sản khác. Điều này nhằm khuyến khích sản xuất và tiêu dùng trong nước, đồng thời góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp. Tuy nhiên, có một số sản phẩm nông nghiệp chế biến hoặc sản phẩm chăn nuôi lại có thể chịu thuế GTGT với mức thuế suất từ 5% đến 10%, tùy thuộc vào từng loại sản phẩm cụ thể. Ví dụ, các sản phẩm như thịt lợn, thịt gà, và sữa thường sẽ chịu thuế GTGT ở mức 5%.

Đối với xuất khẩu nông sản, theo quy định hiện hành, hàng nông sản xuất khẩu thường được miễn thuế GTGT. Điều này có nghĩa là khi doanh nghiệp xuất khẩu nông sản ra nước ngoài, họ không phải trả thuế GTGT cho các sản phẩm này, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng thị trường quốc tế và nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam.

Trong bài viết này, ketoantructuyen.net sẽ cung cấp thêm thông tin chi tiết về các quy định hiện hành liên quan đến thuế GTGT đối với nông sản, các loại hàng nông sản nào được miễn thuế, cũng như các ví dụ cụ thể về các sản phẩm nông nghiệp và mức thuế suất tương ứng của chúng. Qua đó, người đọc sẽ có cái nhìn rõ hơn về chính sách thuế đối với ngành nông nghiệp, từ đó có thể áp dụng vào hoạt động sản xuất và kinh doanh của mình một cách hiệu quả.

I. Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 219/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014;
  • Thông tư 26/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.

II. Quy định thuế suất thuế GTGT hàng nông sản

Theo quy định của thuế GTGT, các sản phẩm và hàng hóa đều phải chịu thuế suất như nhau, bất kể khâu sản xuất hay thương mại.

Tuy nhiên, đối với hàng nông sản, đặc biệt là sản phẩm từ trồng trọt và chăn nuôi, mức thuế suất có sự khác biệt tùy thuộc vào từng khâu. Dưới đây là những thông tin chi tiết mà ketoantructuyen.net sẽ cung cấp.

1. Trường hợp mặt hàng nông sản không chịu thuế GTGT

Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, các sản phẩm từ trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm từ rừng trồng), chăn nuôi, và thủy sản tự nuôi trồng hoặc đánh bắt mà chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế thông thường đều không chịu thuế GTGT.

Lưu ý: Các sản phẩm nông sản ở khâu sản xuất và nhập khẩu không phải chịu thuế GTGT, nhưng ở khâu thương mại lại phải chịu thuế này.

Ví dụ: Nếu Công ty Kế Toán Trực Tuyến trồng 300m2 cây lạc để bán, thì củ lạc hoặc hạt lạc thu được từ việc sấy khô đều không chịu thuế GTGT.

➜ Nếu công ty ketoantructuyen.net thu mua lạc từ công ty khác để bán cho siêu thị, thì sản phẩm này sẽ phải chịu thuế GTGT.

2. Hàng nông sản không kê khai, tính nộp thuế GTGT và chịu thuế suất 5%

Theo Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các doanh nghiệp và hợp tác xã nộp thuế theo phương pháp khấu trừ khi mua sản phẩm nông sản chưa qua chế biến mà bán cho doanh nghiệp khác không phải kê khai thuế GTGT.

  • Trong trường hợp bán cho cá nhân hoặc hộ kinh doanh, thì phải kê khai và nộp thuế theo mức 5%;
  • Cá nhân và tổ chức nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải kê khai thuế GTGT là 1% trên doanh thu khi bán sản phẩm này.

Ví dụ: Nếu Công ty Kế Toán Trực Tuyến mua lạc từ cá nhân để bán ra thì ở khâu thu mua không phải kê khai thuế GTGT. Nhưng khi bán trực tiếp cho người tiêu dùng, công ty phải kê khai mức thuế GTGT là 5%.

Xem thêm:

Đối tượng không kê khai tính thuế GTGT

Đối tượng chịu thuế suất 5%

3. Trường hợp hàng nông sản chịu thuế suất 0%

Mức thuế suất 0% áp dụng cho các sản phẩm nông sản xuất khẩu ra nước ngoài và khu phi thuế quan.

Cả tổ chức sản xuất và tổ chức kinh doanh thương mại đều được áp dụng mức thuế suất này khi xuất khẩu hàng hóa.

Ví dụ: Nếu Công ty Kế Toán Trực Tuyến thu mua lạc và xuất khẩu sang Trung Quốc, doanh thu từ xuất khẩu sẽ kê khai thuế GTGT theo mức 0%.

Tham khảo:Đối tượng chịu thuế GTGT 0%.

4. Trường hợp hàng nông sản chịu thuế suất 10%

Sản phẩm từ trồng trọt chăn nuôi đã chế biến hoặc tẩm ướp gia vị sẽ chịu thuế suất 10% ở cả khâu sản xuất và thương mại.

III. Các câu hỏi thường gặp về thuế suất, thuế GTGT đối với hàng nông sản

1. Những mặt hàng nông sản nào được áp dụng mức thuế suất 0%?

Mức thuế suất 0% được áp dụng đối với các sản phẩm nông sản xuất khẩu ra nước ngoài và khu phi thuế quan.


2. Những đối tượng nông sản nào không chịu thuế GTGT?

Các sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, và thủy sản tự nhiên chưa qua chế biến đều không chịu thuế GTGT.


3. Hàng hóa nông sản nào không phải kê khai tính thuế GTGT?

Doanh nghiệp và hợp tác xã nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sẽ không phải kê khai thuế GTGT khi mua sản phẩm nông sản chưa chế biến.


Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!