Lệ phí chứng thực – lệ phí công chứng giấy tờ mới nhất 2025

Lệ Phí Chứng Thực và Công Chứng Giấy Tờ Mới Nhất 2025

Cách tính phí công chứng và lệ phí chứng thực cho các loại giấy tờ như chữ ký, bản sao, hợp đồng thế chấp và nhà đất sẽ được thông tin chi tiết trong bài viết này.

Lệ Phí Chứng Thực Chữ Ký, Hợp Đồng, Giao Dịch, Chứng Thực Bản Sao

Theo quy định tại Thông tư 226/2016/TT-BTC, mức lệ phí chứng thực được quy định như sau:

Nội dung thu

Mức phí

(đồng/trường hợp)

Chứng thực chữ ký

10.000 đồng

Chứng thực việc sửa hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực

25.000 đồng

Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

30.000 đồng

Chứng thực hợp đồng, giao dịch

50.000 đồng

Chứng thực bản sao từ bản chính (sao y bản chính)

2.000 đồng (*)

Lưu ý:

  • (*) Mức phí cấp bản sao từ bản chính này áp dụng cho bản sao có 2 trang. Nếu bản sao có từ 3 trang trở lên, phụ thu 1.000 đồng/trang, tối đa 200.000 đồng/bản;
  • Mức phí chứng thực chữ ký áp dụng cho 1 hoặc nhiều chữ ký trên cùng 1 văn bản, giấy tờ;
  • Cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản trong trường hợp vay vốn tại tổ chức tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Tham khảo thêm: Các loại văn bản, hợp đồng bắt buộc phải chứng thực.

Lệ Phí Công Chứng, Giá Công Chứng Giấy Tờ

Theo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 111/2017/TT-BTC, có thể phân loại lệ phí công chứng thành 2 loại:

  • Biểu phí công chứng theo giá trị tài sản;
  • Biểu phí công chứng không theo giá trị tài sản.

Chi tiết về mức thu phí công chứng theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch sẽ được trình bày trong các bảng dưới đây.

1. Biểu Phí Công Chứng Theo Giá Trị Tài Sản

➤ Mức thu chi phí công chứng hợp đồng, giao dịch thông thường:

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị của quyền sử dụng đất;
  • Hợp đồng có tài sản gắn liền với đất: Tính trên tổng giá trị của quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất;
  • Hợp đồng mua bán, biếu tặng tài sản, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản;
  • Văn bản thỏa thuận phân chia, khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản;
  • Hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị của khoản vay;
  • Hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; nếu trong hợp đồng có ghi giá trị khoản vay thì phí công chứng tính theo giá trị khoản vay;
  • Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị của các loại hợp đồng, giao dịch.

Lưu ý:

Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất hoặc tài sản có giá theo quy định của cơ quan nhà nước:

  • Giá trị quyền sử dụng đất, tài sản tính phí công chứng sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên tham gia trong hợp đồng, giao dịch;
  • Nếu mức giá thỏa thuận thấp hơn mức giá nhà nước quy định thì giá trị quyền sử dụng đất/tài sản tính phí công chứng được tính theo công thức sau:

Giá trị quyền sử dụng

đất/tài sản tính phí công chứng

=

Diện tích đất,

số lượng tài sản

x

Giá đất/tài sản theo quy định

của cơ quan nhà nước

➤ Bảng giá công chứng hợp đồng, giao dịch thông thường:

Giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch Mức phí (đồng/trường hợp)

Dưới 50 triệu đồng

50.000 đồng

Từ 50 – 100 triệu đồng

100.000 đồng

Từ trên 100 triệu – 1 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

Từ trên 1 – 3 tỷ đồng

1 triệu đồng + 0,06% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

Từ trên 3 – 5 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

Từ trên 5 – 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

Từ trên 10 tỷ – 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% giá trị tài sản/hợp đồng/giao dịch

(mức thu tối đa là 70 triệu đồng)

➤ Bảng giá công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất/nhà ở/tài sản: