Kê khai thuế GTGT và hạch toán TSCĐ mua xe ô tô trên 1.6 tỷ

Tham khảo: Quy định về chi phí được trừ – cách tính thuế GTGT – hạch toán khấu hao tài sản cố định khi mua xe ô tô trên 1.6 tỷ theo Luật Thuế và Luật Kế toán.

I. Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 hướng dẫn về thuế TNDN.
  • Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 hướng dẫn về thuế GTGT.

II. Quy định về chi phí được trừ và thuế VAT đối với xe ô tô có giá trị trên 1.6 tỷ

1. Quy định về chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, quy định như sau:

“Các khoản chi phí sau đây sẽ không được phép trừ khi tính thu nhập chịu thuế: Phần khấu hao tương ứng với giá trị vượt quá 1.600.000.000 đồng cho mỗi xe ô tô chở người có số ghế từ 9 trở xuống (ngoại trừ: ô tô phục vụ cho kinh doanh vận tải hành khách, du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và thử nghiệm trong lĩnh vực ô tô); và phần khấu hao cho tài sản cố định như máy bay dân dụng, du thuyền không được sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, du lịch hoặc khách sạn…”.

Dựa trên quy định trên, có thể kết luận:

  • Trường hợp 1: Doanh nghiệp mua ô tô chở hàng hoặc ô tô chở người từ 10 người trở lên thì chi phí khấu hao được ghi nhận toàn bộ.
  • Trường hợp 2: Doanh nghiệp mua ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống và sử dụng cho kinh doanh vận tải thì được ghi nhận toàn bộ chi phí khấu hao.
  • Trường hợp 3: Doanh nghiệp mua ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống có giá trị vượt trên 1.6 tỷ mà không sử dụng cho các mục đích nêu tại trường hợp 2 thì phần khấu hao tương ứng với giá trị vượt trên 1.6 tỷ không được ghi nhận.

2. Quy định đối với thuế VAT đầu vào được khấu trừ

Theo Điều 9 Thông tư số 151/2014/TT-BTC, quy định:

“Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống có trị giá vượt trên 1.600.000.000 đồng (giá chưa có thuế VAT) thì thuế VAT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1.600.000.000 đồng không được khấu trừ”.

Kết luận:

  • Trường hợp 1: Doanh nghiệp mua ô tô chở hàng hoặc ô tô chở người từ 10 người trở lên được khấu trừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào.
  • Trường hợp 2: Doanh nghiệp mua ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống và sử dụng cho mục đích kinh doanh thì được khấu trừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào.
  • Trường hợp 3: Doanh nghiệp mua ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống có giá trị vượt trên 1.6 tỷ mà không sử dụng cho các mục đích nêu tại trường hợp 2 thì chỉ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào tối đa tương ứng với giá trị 1.6 tỷ.

Ví dụ 1:

Công ty mua xe trị giá 2.2 tỷ. Thuế VAT 10% = 220 triệu, lệ phí trước bạ: 270 triệu.

Suy ra:

Thuế VAT được khấu trừ: 1.600.000.000 x 10% = 160.000.000;

Thuế VAT không được khấu trừ: 220.000.000 – 160.000.000 = 60.000.000.

>> Xem thêm:Nguyên tắc và điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

III. Cách kê khai thuế GTGT khi mua xe ô tô trên 1.6 tỷ

Nếu doanh nghiệp thuộc trường hợp 1 và 2 theo mục II.2, kê khai bình thường như các hóa đơn đầu vào khác. Đối với trường hợp 3:

Trên tờ khai thuế 01/GTGT, kê khai:

  • Đối với tổng giá trị xe và tổng số tiền VAT tại chỉ tiêu [23] và [24];
  • Số thuế VAT được khấu trừ của tài sản kê khai vào chỉ tiêu [25].

Ví dụ 2:

Tiếp nối ví dụ 1, kê khai như sau:

Chỉ tiêu 23: 2.200.000.000;

Chỉ tiêu 24: 220.000.000;

Chỉ tiêu 25: 160.000.000.

IV. Cách xác định nguyên giá xe ô tô, cách hạch toán tương ứng

(Trong nội dung này, chỉ hướng dẫn trường hợp 3 theo mục II.1).

1. Xác định nguyên giá

Phần thuế GTGT không được khấu trừ sẽ ghi nhận vào nguyên giá của TSCĐ.

Cụ thể:

NGTSCĐ

(*)

=

2.200.000.000

+

(220.000.000 – 160.000.000)

(**)

+

270.000.000

(***))

=

2.530.000.000

(*): Tại ví dụ 1

(**): Phần thuế VAT không được khấu trừ, tính vào nguyên giá;

(***): Lệ phí trước bạ.

2. Cách hạch toán hóa đơn mua xe trên 1.6 tỷ như sau

  • Nợ TK 211: 2.200.000.000 + (220.000.000 – 160.000.000) = 2.260.000.000;
  • Nợ TK 133: 160.000.000;
  • TK 331, 112: 2.420.000.000 đồng.
  • Phí đăng ký:
    + Nợ TK 211: 270.000.000 đồng;
    + TK 3339: 270.000.000 đồng.

Lưu ý: Các chi phí phát sinh khác khi mua xe đều được cộng vào nguyên giá TSCĐ.

V. Phương pháp hạch toán và tính chi phí khấu hao tài sản cố định

1. Cách tính khấu hao theo Luật Kế toán

Giả sử công ty chọn phương án khấu hao trong 10 năm:

  • Khấu hao hàng năm = 2.530.000.000 / 10 = 253.000.000/năm;
  • Khấu hao hàng tháng = 253.000.000 / 12 = 21.083.333/tháng.

→ Hàng tháng, kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 642: 21.083.333/tháng;
  • TK 214: 21.083.333/tháng.

2. Tính khấu hao theo Luật Thuế

  • Do chỉ được ghi nhận là chi phí khi tính thuế TNDN là 1.600.000.000, bạn cần trừ phần lớn hơn là 1.600.000.000.

Chênh lệch khấu hao

=

2.530.000.000

1.600.000.000

=

1.150.000.000 đồng

Suy ra:

Chênh lệch khấu hao 1 năm = 1.150.000.000 / 10 = 115.000.000;

Chênh lệch khấu hao 1 tháng = 115.000.