Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là gì? Quy định về giảm thuế VAT theo Nghị định 180, cách tra cứu mặt hàng giảm thuế, và các mặt hàng chịu thuế suất GTGT 8% năm 2025.
I. Thuế giá trị gia tăng là gì? Các loại thuế suất thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế tiêu dùng được áp dụng trên giá trị hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng phải chi trả. Thuế này được cộng vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa hoặc dịch vụ.
Mức thuế suất GTGT có thể khác nhau tùy thuộc vào từng loại hàng hóa, dịch vụ, với các mức phổ biến là 10%, 5%, 0% hoặc không phải chịu thuế.
Để biết thêm chi tiết về các mức thuế suất áp dụng cho từng loại hàng hóa, bạn có thể tham khảo bài viết: Quy định về thuế giá trị gia tăng tại ketoantructuyen.net.
II. Quy định về giảm thuế GTGT 8% (giảm thuế VAT) năm 2025
Theo Điều 1 của Nghị định 180/2024/NĐ-CP, một số nhóm hàng hóa và dịch vụ hiện đang chịu thuế suất 10% sẽ được điều chỉnh giảm xuống còn 8% trong năm 2025, trừ những nhóm hàng hóa và dịch vụ sau:
- Nhóm 1: Các dịch vụ viễn thông, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản, chứng khoán, kim loại và sản phẩm từ kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ khai thác than), sản phẩm than cốc, dầu mỏ tinh chế và hóa chất (chi tiết tại phụ lục I);
- Nhóm 2: Những hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (chi tiết tại phụ lục II);
- Nhóm 3: Các hàng hóa và dịch vụ thuộc ngành công nghệ thông tin (chi tiết tại phụ lục III).
Lưu ý:
1) Các mặt hàng được giảm thuế GTGT hay không được giảm sẽ áp dụng ở tất cả các khâu từ sản xuất, nhập khẩu, gia công đến thương mại. Tuy nhiên, mặt hàng than chỉ được giảm thuế GTGT ở khâu khai thác bán ra.
2) Hàng hóa được giảm thuế GTGT chỉ áp dụng cho các mặt hàng chịu thuế suất 10% theo quy định của Luật Thuế GTGT. Những nhóm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế 5%, không chịu thuế GTGT hoặc không kê khai tính nộp thuế GTGT sẽ không được giảm thuế.
Tham khảo thêm:
>>> Danh mục hàng hóa giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8%;
>>> Phân biệt không chịu thuế, thuế suất 0%, không tính thuế GTGT.
Vậy làm cách nào để biết mặt hàng, dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh có được giảm 2% thuế VAT hay không? Ketoantructuyen.net sẽ chia sẻ thông tin chi tiết về vấn đề này ở ngay bên dưới.
III. Cách tra cứu các mặt hàng được giảm thuế GTGT theo Nghị định 180
Về nguyên tắc:
- Nếu hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đang kinh doanh chịu thuế suất khác 10%, mức thuế suất đó sẽ được áp dụng;
- Đối với những mặt hàng, dịch vụ chịu thuế suất 10% nằm trong 3 phụ lục I, II, III của Nghị định 180/2024/NĐ-CP thì sẽ không được giảm thuế.
Để xác định hàng hóa của doanh nghiệp có thuộc danh mục hàng hóa được giảm 2% thuế GTGT hay không, bạn có thể thực hiện tra cứu bằng 3 cách như sau:
- Cách 1: Tra cứu giảm thuế GTGT theo tên dịch vụ, hàng hóa
Đây là cách tra cứu đơn giản nhất. Bạn chỉ cần gõ tên hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh và đối chiếu với các mặt hàng trong 3 phụ lục nêu trên bằng công cụ tìm kiếm trên Word (Ctrl + f). Nếu thấy tên hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp xuất hiện tại 1 trong 3 phụ lục, tức là hàng hóa, dịch vụ đó không được giảm thuế.
Tuy nhiên, nếu không tìm thấy, bạn cần tiếp tục tra cứu theo cách 2 và cách 3 dưới đây.
- Cách 2: Tra cứu giảm thuế GTGT theo mã ngành nghề
Bước 1: Xác định mặt hàng doanh nghiệp đang kinh doanh thuộc mã ngành nghề theo tên gọi ngành sản phẩm quy định tại Quyết định 43/2018/QĐ-TTg.
- Mã ngành hàng hóa, dịch vụ của công ty được căn cứ theo mã ngành doanh nghiệp đã đăng ký khi đăng ký kinh doanh. Bạn có thể tìm mã ngành bằng cách điền mã số thuế công ty vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, từ đó xác định mã ngành các mặt hàng của doanh nghiệp;
- Nếu mặt hàng bạn cần tra cứu chưa được công ty đăng ký kinh doanh, bạn cần tra cứu mã ngành trực tiếp trên danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam (ban hành kèm theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg).
Bước 2: Sau khi đã xác định được mã ngành của hàng hóa, dịch vụ, bạn thực hiện đối chiếu với phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP. Nếu kết quả trùng với mã ngành của mặt hàng tại 1 trong 3 phụ lục thì đó là các mặt hàng không được giảm thuế VAT từ 10% xuống 8%.
- Cách 3: Tra cứu giảm thuế VAT theo mã HS code
Nếu hàng hóa của doanh nghiệp được nhập khẩu, bạn có thể sử dụng mã HS của sản phẩm để đối chiếu với mã HS trong các phụ lục đã nêu. Nếu trùng với mã HS trong phụ lục, hàng hóa đó sẽ không được giảm thuế VAT 8%.
Lưu ý:
Trong quá trình tra cứu, bạn nên áp dụng lần lượt cả 3 cách trên để đảm bảo rằng sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh có nằm trong 3 phụ lục hay không, từ đó xác định chính xác thuế suất thuế GTGT của mặt hàng đó.
IV. Các câu hỏi thường gặp về quy định giảm thuế giá trị gia tăng năm 2025
1. Các mặt hàng, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% có được giảm thuế GTGT hay không?
Chính sách giảm thuế GTGT chỉ áp dụng cho mặt hàng chịu thuế suất 10%, vì vậy các mặt hàng, dịch vụ chịu thuế GTGT 5% không được giảm.
2. Thời gian giảm thuế GTGT theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP được quy định như thế nào?
Chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP được áp dụng từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/06/2025.
>>> Tham khảo chi tiết: Quy định về giảm thuế GTGT 2025.
3. Danh mục các mặt hàng chịu thuế suất 8% được quy định như thế nào?
Chính sách giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% áp dụng cho toàn bộ các mặt hàng đang chịu thuế VAT 10%, ngoại trừ các nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III đính kèm Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
DANH SÁCH CÔNG TY
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu