Quy định về báo cáo thuế năm là một phần quan trọng trong quy trình quản lý thuế của các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh tại Việt Nam. Hồ sơ báo cáo quyết toán thuế cuối năm bao gồm nhiều loại tài liệu và thông tin cần thiết để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc kê khai thuế. Cụ thể, hồ sơ này thường bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Đây là tờ khai chính mà doanh nghiệp phải nộp, trong đó ghi rõ doanh thu, chi phí, lợi nhuận và số thuế phải nộp trong năm tài chính. Tờ khai này cần được lập theo mẫu quy định của cơ quan thuế.
- Bảng tổng hợp doanh thu và chi phí: Doanh nghiệp cần phải cung cấp bảng tổng hợp chi tiết về doanh thu và các khoản chi phí phát sinh trong năm, bao gồm cả chi phí hợp lý và hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Sổ sách kế toán: Các sổ sách kế toán liên quan đến hoạt động kinh doanh trong năm cũng cần được lưu giữ và có thể yêu cầu xuất trình để kiểm tra.
- Hóa đơn, chứng từ: Doanh nghiệp phải lưu giữ các hóa đơn, chứng từ liên quan đến doanh thu và chi phí để làm bằng chứng cho các số liệu đã khai báo trong tờ khai quyết toán thuế.
- Biên bản kiểm kê tài sản: Nếu doanh nghiệp có tài sản cố định, biên bản kiểm kê tài sản cuối năm là cần thiết để xác định giá trị tài sản cũng như tính khấu hao.
- Các báo cáo tài chính: Các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng cần được nộp cùng với hồ sơ quyết toán thuế.
Về thời hạn nộp báo cáo thuế, theo quy định hiện hành, doanh nghiệp phải thực hiện nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Thời hạn này có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể, vì vậy doanh nghiệp cần theo dõi các thông báo từ cơ quan thuế để đảm bảo thực hiện đúng hạn.
Về mức xử phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế, theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt sẽ tùy thuộc vào thời gian chậm nộp. Cụ thể, nếu chậm nộp từ 1 đến 5 ngày, mức phạt có thể là 1 triệu đồng. Nếu chậm nộp từ 6 đến 15 ngày, mức phạt có thể lên tới 3 triệu đồng. Đối với trường hợp chậm nộp trên 15 ngày, mức phạt có thể lên đến 5 triệu đồng, ngoài ra còn có thể bị phạt thêm một tỷ lệ phần trăm dựa trên số thuế phải nộp. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ thời hạn nộp báo cáo thuế, không chỉ để tránh bị phạt mà còn để duy trì sự ổn định và uy tín của doanh nghiệp trong mắt khách hàng và đối tác.
Tóm lại, việc chuẩn bị hồ sơ báo cáo quyết toán thuế cuối năm một cách chính xác và nộp đúng thời hạn là rất quan trọng. Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các quy định mới từ cơ quan thuế để đảm bảo tuân thủ và thực hiện nghĩa vụ thuế một cách hiệu quả nhất.
Báo cáo thuế năm là gì?
Báo cáo thuế năm là hoạt động thường xuyên và bắt buộc mỗi năm của các doanh nghiệp. Công việc này tập trung chủ yếu vào việc ghi nhận và tổng hợp thông tin về hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào – đầu ra, nhằm đảm bảo tính chính xác, minh bạch để tính toán khoản thuế phải nộp cho cơ quan quản lý thuế.
Hồ sơ báo cáo thuế cuối năm gồm những gì?
Bộ hồ sơ báo cáo thuế năm gồm 2 loại:
- Hồ sơ quyết toán thuế: tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNCN, kết quả hoạt động sản xuất…;
- Hồ sơ báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ…
Dưới đây là chi tiết các tài liệu cần có trong bộ hồ sơ báo cáo thuế cuối năm:
1. Hồ sơ quyết toán thuế
Bao gồm các đầu mục hồ sơ sau:
➨ Hồ sơ pháp lý:
- Điều lệ công ty;
- Giấy đăng ký kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có);
- CCCD/hộ chiếu của người đại diện pháp luật của công ty;
- Quy chế tài chính lương, thưởng của công ty.
➨ Hồ sơ khai thuế:
- Báo cáo tài chính;
- Quyết toán thuế TNDN;
- Quyết toán thuế TNCN;
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng;
- Tờ khai thuế vãng lai, thuế nhà thầu;
- Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
➨ Hồ sơ lương, thưởng, phép năm:
- Bộ hồ sơ của người lao động;
- Hợp đồng lao động;
- Các quyết định bổ nhiệm, tăng lương;
- Bảng chấm công;
- Bảng thanh toán tiền lương;
- Đăng ký giảm trừ gia cảnh;
- Bản cam kết 02/CK-TNCN (nếu có);
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN;
- Bảng đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên;
- Chứng từ nộp tiền bảo hiểm.
➨ Hồ sơ công nợ:
- Hợp đồng kinh tế đầu ra và đầu vào;
- Phụ lục hợp đồng kinh tế;
- Biên bản đối chiếu công nợ.
➨ Hồ sơ vay:
- Hợp đồng vay;
- Giấy nhận nợ;
- Chứng từ thanh toán nợ gốc và lãi vay.
➨ Chứng từ kế toán:
- Phiếu thu, chi;
- Sao kê ngân hàng;
- Phiếu nhập kho, xuất kho;
- Tất cả hóa đơn mua vào, bán ra;
- Bảng kê mua hàng không có hóa đơn 01/TNDN;
- Tờ khai hải quan, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
➨ Hồ sơ sổ sách kế toán:
- Bảng trích khấu hao TSCĐ;
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ và chi phí trả trước;
- Bảng định mức nguyên vật liệu;
- Bảng dự toán quyết toán công trình;
- Bảng chi tiết nhập – xuất – tồn hàng hóa;
- Sổ chi tiết tiền vay;
- Sổ tổng hợp và chi tiết công nợ phải thu – phải trả;
- Sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng, sổ cái các tài khoản phát sinh, sổ chi tiết tài khoản.
2. Hồ sơ báo cáo tài chính
Chi tiết bao gồm:
- Các tờ khai quyết toán thuế: tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNCN;
- Báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Quy định về thời hạn nộp báo cáo thuế
Căn cứ Luật Quản lý thuế hiện hành và các văn bản liên quan, thời hạn nộp báo cáo thuế được quy định như sau:
Loại báo cáo thuế | Thời hạn nộp báo cáo thuế |
Báo cáo thuế tháng | Chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo |
Báo cáo thuế quý | Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo |
Báo cáo thuế năm | Chậm nhất ngày 30/01 của năm sau |
Kê khai thuế theo từng lần phát sinh | Chậm nhất ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh |
Tờ khai quyết toán thuế năm | Chậm nhất ngày thứ 90 tính từ ngày kết thúc của năm tài chính (*) |
(*): Trường hợp công ty chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động, thời hạn nộp báo cáo là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định.
Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế
Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
Mức phạt | Thời gian chậm nộp hồ sơ khai thuế |
Phạt cảnh cáo |
|
Từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng |
|
Từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng |
|
Từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng |
|
Từ 15.000.000 – 25.000.000 đồng |
|
Để khắc phục hậu quả hành vi trên, doanh nghiệp buộc phải:
- Nộp hồ sơ khai thuế và phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế;
- Nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
———–
Có thể nói, việc xử lý các vấn đề liên quan đến kế toán – thuế chưa bao giờ là dễ dàng. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, chưa có đội ngũ kế toán riêng hoặc đã có nhưng chưa đáp ứng đủ yêu cầu công việc thì có thể tham khảo thêm các gói dịch vụ kế toán tại ketoantructuyen.net:
- Dịch vụ kế toán nội bộ – Tổng phí từ 1.000.000 đồng/dịch vụ;
- Dịch vụ kế toán trọn gói – Từ 500.000 đồng/tháng;
- Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm – Từ 1.000.000 đồng.
Với hơn 17 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề, sở hữu đội ngũ kế toán viên được đào tạo chuyên sâu, nghiệp vụ vững, luôn hiểu rõ và nhạy bén với các thay đổi trong quy định của pháp luật có liên quan, Kế Toán Trực Tuyến tự tin là “trợ thủ đắc lực” cho doanh nghiệp.
Câu hỏi thường gặp về báo cáo quyết toán thuế năm
1. Doanh nghiệp không phát sinh doanh thu thì có phải nộp tờ khai thuế GTGT không?
Doanh nghiệp không phát sinh doanh thu vẫn phải nộp tờ khai thuế GTGT theo đúng thời hạn quy định.
2. Trong tháng/quý, doanh nghiệp không phát sinh chi trả thu nhập cho người lao động thì có phải nộp tờ khai khấu trừ thuế TNCN không?
Trong tháng/quý, nếu doanh nghiệp không chi trả thu nhập hoặc nếu có chi trả thu nhập mà không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải nộp tờ khai khấu trừ thuế TNCN.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
DANH SÁCH CÔNG TY
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu