Mã số thuế là gì? Trạng thái mã số thuế là gì? Danh mục trạng thái MST doanh nghiệp và người nộp thuế. Cách tra cứu tình trạng hoạt động của doanh nghiệp.
Mã số thuế là gì?
Mã số thuế (MST) đồng thời là mã số doanh nghiệp được xác định là một chuỗi gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số cùng với một số ký tự khác, được cấp bởi cơ quan thuế. Mã số thuế này được sử dụng để quản lý việc nộp thuế và các thủ tục khác của người nộp thuế (NNT) tại Việt Nam.
Trong đó:
- Mã số thuế gồm 10 chữ số được áp dụng cho các đối tượng như:
- Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã (HTX);
- Đại diện hộ kinh doanh (HKD);
- Các tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng có nghĩa vụ thuế;
- Các cá nhân khác…
- Mã số thuế gồm 13 chữ số và các ký tự được áp dụng cho các đối tượng như:
- Đơn vị phụ thuộc của các công ty, doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện…);
- Địa điểm kinh doanh (đối với hộ, cá nhân kinh doanh);
- Các đơn vị phụ thuộc hợp pháp khác có nghĩa vụ thuế…
>> Xem chi tiết:Phân biệt mã số thuế doanh nghiệp, MST 10 số và MST 13 số.
Trạng thái mã số thuế là gì?
Trạng thái mã số thuế của doanh nghiệp, người nộp thuế là tình trạng hoạt động của công ty, tổ chức.
Căn cứ Thông tư 105/2020/TT-BTC có 8 trạng thái mã số thuế như sau:
- NNT đã được cấp mã số thuế;
- NNT ngừng hoạt động và đã hoàn tất thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- NNT đã chuyển cơ quan thuế quản lý;
- NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn tất thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- NNT đang hoạt động (đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nhưng chưa đủ thông tin đăng ký thuế);
- NNT tạm nghỉ kinh doanh có thời hạn;
- NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
- NNT chờ làm thủ tục phá sản.
Chi tiết của từng trạng thái mã số thuế được ketoantructuyen.net chia sẻ trong mục nội dung dưới đây.
Danh mục trạng thái mã số thuế doanh nghiệp, người nộp thuế
1. Người nộp thuế đã được cấp mã số thuế
Mã trạng thái: 00
Thông tin chi tiết mã số thuế | Nội dung trạng thái mã số thuế | |
Mã lý do | Tên lý do | |
01 | Chưa hoạt động | NNT đã được cấp mã số thuế nhưng chưa bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh |
02 | Đang hoạt động | NNT đã được cấp mã số thuế và đã bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh |
2. Người nộp thuế ngừng hoạt động và đã hoàn tất thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Mã trạng thái: 01
Thông tin chi tiết mã số thuế |
Nội dung trạng thái mã số thuế |
|
Mã lý do |
Tên lý do |
|
03 |
Phân chia, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp, tổ chức khác |
NNT đã ngừng hoạt động trong trường hợp phân chia, sáp nhập, hợp nhất tổ chức, doanh nghiệp |
04 |
Cá nhân chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự |
Cá nhân chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự |
07 |
Giải thể/chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp, HTX (bao gồm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) |
Doanh nghiệp, HTX và đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh đã giải thể hoặc ngừng hoạt động |
08 |
Đã phá sản |
Doanh nghiệp, HTX đã phá sản |
18 |
Là tổ chức khác, hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh |
Tổ chức khác không phải là doanh nghiệp, HTX HKD, cá nhân kinh doanh đã hoàn tất thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế |
21 |
Là HKD các thể chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa |
HKD đã chuyển thành doanh nghiệp nhỏ và vừa |
3. Người nộp thuế đã chuyển cơ quan thuế quản lý
Mã trạng thái: 02
Thông tin chi tiết mã số thuế | Nội dung trạng thái mã số thuế | |
Mã lý do | Tên lý do | |
01 | Chưa đi vào hoạt động |
NNT đã hoàn tất thủ tục đóng mã số thuế tại cơ quan thuế nơi đi nhưng chưa đăng ký tại 1 trong các cơ quan sau:
|
Nếu bạn đang có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến thay đổi cơ quan quản lý thuế, có thể tham khảo bài viết dưới đây của ketoantructuyen.net:
Xem chi tiết:
>> Thủ tục chuyển cơ quan thuế quản lý;
>> Thủ tục chốt thuế chuyển quận.
4. Người nộp thuế ngừng hoạt động chưa hoàn tất thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Mã trạng thái: 03
Thông tin chi tiết mã số thuế |
Nội dung trạng thái mã số thuế |
|
Mã lý do |
Tên lý do |
|
03 |
Phân chia, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp, tổ chức khác |
NNT ngừng hoạt động do tổ chức lại doanh nghiệp, tổ chức khác đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế |
04 |
Cá nhân chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự |
Cá nhân chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự nhưng chưa hoàn tất thủ tục đóng mã số thuế hoặc chưa hoàn thành các nghĩa vụ thuộc NSNN |
11 |
Doanh nghiệp, HTX đang chờ làm thủ tục giải thể/chấm dứt hoạt động |
Doanh nghiệp, HTX đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để giải thể |
12 |
Đã phá sản nhưng chưa hoàn tất nghĩa vụ thuế |
Doanh nghiệp, HTX đã có quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án nhưng chưa hoàn tất nghĩa vụ thuế |
13 |
Bị tịch thu giấy phép kinh doanh do vi phạm pháp luật |
NNT đã bị tịch thu GPKD do vi phạm pháp luật nhưng chưa hoàn tất thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế |
15 |
Bị thu hồi giấy phép kinh doanh do cưỡng chế nợ thuế |
NNT bị cưỡng chế nợ thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế |
17 |
Là đơn vị phụ thuộc, mã số nộp thay có đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế |
NNT là đơn vị phụ thuộc, đơn vị chủ quản của mã số nộp thay đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế |
19 |
Là tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế |
NNT là tổ chức khác, hộ – cá nhân kinh doanh đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để ngừng kinh doanh |
21 |
Chuyển đổi từ HKD lên doanh nghiệp nhỏ và vừa |
NNT là hộ gia đình, cá nhân kinh doanh đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế để chuyển đổi thành doanh nghiệp nhỏ và vừa |
5. Người nộp thuế đang hoạt động (đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nhưng chưa đủ thông tin đăng ký thuế)
Mã trạng thái: 04
Nội dung trạng thái mã số thuế: Hết hiệu lực.
6. Người nộp thuế tạm nghỉ kinh doanh có thời hạn
Mã trạng thái: 05
Thông tin chi tiết mã số thuế | Nội dung trạng thái mã số thuế | |
Mã lý do | Tên lý do | |
01 | Cơ quan thuế chuyển trạng thái mã số thuế của NNT thành tạm ngừng hoạt động trong thời hạn đã được phê duyệt | NNT được phép tạm ngưng hoạt động trong thời hạn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
7. Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
Mã trạng thái: 06
Thông tin chi tiết mã số thuế | Nội dung trạng thái mã số thuế | |
Mã lý do | Tên lý do | |
09 | Cơ quan thuế ra thông báo NNT không hoạt động tại địa chỉ đăng ký | Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xác minh tại trụ sở của NNT, sau đó ra thông báo NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký |
8. Người nộp thuế chờ làm thủ tục phá sản
Mã trạng thái: 07
Thông tin chi tiết mã số thuế | Nội dung trạng thái mã số thuế | |
Mã lý do | Tên lý do | |
01 | Tòa án ra quyết định tiến hành thủ tục phá sản | Tòa án ban hành quyết định mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, HTX gửi cho cơ quan thuế |
Cách tra cứu tình trạng hoạt động của doanh nghiệp
Bằng cách kiểm tra trạng thái mã số thuế, những người nộp thuế có thể nhanh chóng và chính xác nắm bắt tình hình hoạt động của doanh nghiệp của họ. Hơn nữa, dựa vào tình trạng hoạt động đó, các đối tác kinh doanh và nhà đầu tư có thể dễ dàng xác thực thông tin, đồng thời đánh giá tính minh bạch và độ tin cậy của doanh nghiệp.
Vậy kiểm tra tình trạng hoạt động của doanh nghiệp thông qua tra cứu mã số thuế như thế nào? Theo dõi 2 cách tra cứu MST dưới đây của ketoantructuyen.net để rõ hơn nhé!
➨ Cách 1: Tra cứu MST doanh nghiệp thông qua trang Thuế Việt Nam của Tổng cục Thuế
- Bước 1: Truy cập vào trang web Thuế Việt Nam;
- Bước 2: Chọn tab “Thông tin về người nộp thuế”;
- Bước 3: Nhập 1 trong 3 các thông tin sau:
- Tên tổ chức cá nhân nộp thuế;
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh;
- CMND/CCCD của người đại diện.
- Bước 4: Nhập mã xác nhận;
- Bước 3: Bấm chọn “Tra cứu”.
➨ Cách 2: Tra cứu MST doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Bước 1: Truy cập vào trang web Cổng thông tin quốc gia;
- Bước 2: Nhập tên doanh nghiệp và bấm tìm kiếm;
- Bước 3: Kết quả tìm kiếm hiện tên các doanh nghiệp có liên quan, chọn doanh nghiệp cần tra cứu MST.
Ngoài việc kiểm tra tình hình hoạt động của doanh nghiệp, nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về các thông tin như người đại diện theo pháp luật, vốn điều lệ, lĩnh vực kinh doanh… hãy tham khảo các bài viết khác trên ketoantructuyen.net để có thêm thông tin chi tiết.
Tham khảo thêm:
>>Tra cứu thông tin doanh nghiệp nhanh chóng & chi tiết;
>>Cách tra cứu ngành nghề kinh doanh thông qua mã số thuế.
Các câu hỏi thường gặp về trạng thái mã số thuế doanh nghiệp
1. Có bao nhiêu trạng thái mã số thuế doanh nghiệp, người nộp thuế?
Có 8 trạng thái mã số thuế doanh nghiệp, người nộp thuế gồm:
- NNT đã được cấp mã số thuế;
- NNT ngừng hoạt động và đã hoàn tất thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- NNT đã chuyển cơ quan thuế quản lý;
- NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn tất thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- NNT đang hoạt động (cho hộ – cá nhân kinh doanh nhưng chưa đủ thông tin đăng ký thuế);
- NNT tạm nghỉ kinh doanh có thời hạn;
- NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
- NNT chờ làm thủ tục phá sản.
>> Xem chi tiết:Danh mục trạng thái mã số thuế doanh nghiệp, người nộp thuế.
2. Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không?
Mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế công ty. Đây có thể là một chuỗi số tự nhiên gồm 10 số hoặc 13 số cùng một số ký tự khác, được cấp bởi cơ quan thuế.
>> Tìm hiểu thêm: Mã số doanh nghiệp là gì?
3. Mã số thuế trạng thái 06 là gì?
Trạng thái mã số thuế 06 được áp dụng khi người nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký. Trong trường hợp này, cơ quan thuế sẽ làm việc với các cơ quan có thẩm quyền để xác minh thực tế và sau đó phát hành thông báo xác nhận rằng “Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký”.
>> Xem chi tiết: Danh mục trạng thái mã số thuế doanh nghiệp, người nộp thuế.
4. Doanh nghiệp đang chuyển cơ quan thuế quản lý thì trạng thái MST là gì?
Khi một doanh nghiệp đã hoặc đang tiến hành thủ tục chuyển đổi cơ quan thuế quản lý, ví dụ như khi địa chỉ công ty thay đổi, mã số thuế của doanh nghiệp sẽ có trạng thái là 02.
Trạng thái mã 02 có ý nghĩa là người nộp thuế đã hoàn thành việc đóng mã số thuế tại cơ quan trước đó, nhưng vẫn chưa thực hiện đăng ký tại cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh mới.
>> Tham khảo thêm: Thủ tục chuyển cơ quan thuế quản lý.
5. Có bao nhiêu cách kiểm tra tình trạng hoạt động của doanh nghiệp?
Có 2 cách cách tra cứu tình trạng hoạt động doanh nghiệp như sau:
- Cách 1: Tra cứu MST doanh nghiệp thông qua trang Thuế Việt Nam của Tổng cục Thuế;
- Cách 2: Tra mã số thuế doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
>> Xem chi tiết: Cách tra cứu tình trạng hoạt động của doanh nghiệp.
Gọi cho chúng tôi theo số 0978 578 866 (Miền Bắc) – 033 9962 333 (Miền Trung) – 033 9962 333 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
DANH SÁCH CÔNG TY
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu