Ketoantructuyen.net là một nguồn tài nguyên hữu ích dành cho các doanh nghiệp và cá nhân trong việc giải đáp các thắc mắc liên quan đến mã số thuế (MST) của công ty hoặc doanh nghiệp. Mã số thuế công ty, hay còn gọi là MST, là một dãy số duy nhất được cấp cho mỗi doanh nghiệp khi đăng ký kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước. Mã số thuế này không chỉ là một mã số nhận diện mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý thuế và các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
MST có phải là mã doanh nghiệp hay không? Thực tế, mã số thuế và mã doanh nghiệp thường được nhắc đến cùng nhau, nhưng chúng không hoàn toàn giống nhau. Mã doanh nghiệp (Mã số đăng ký kinh doanh) là mã số do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp, trong khi mã số thuế là mã số do cơ quan thuế cấp. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, hai mã này có thể giống nhau và thường được doanh nghiệp sử dụng thay thế cho nhau trong các giao dịch hàng ngày.
Để tra cứu, kiểm tra mã số thuế doanh nghiệp một cách nhanh chóng và dễ dàng, bạn có thể thực hiện các bước sau:
- Truy cập vào trang web của Tổng cục Thuế Việt Nam hoặc các cổng thông tin điện tử liên quan. Tại đây, bạn sẽ tìm thấy các mục tra cứu mã số thuế.
- Nhập thông tin cần thiết: Bạn có thể cần nhập tên doanh nghiệp hoặc mã số đăng ký kinh doanh để hệ thống có thể tìm kiếm thông tin liên quan.
- Xem kết quả tra cứu: Sau khi nhấn nút tìm kiếm, hệ thống sẽ cung cấp cho bạn thông tin về mã số thuế của doanh nghiệp, bao gồm tên doanh nghiệp, địa chỉ, và các thông tin pháp lý khác.
Ngoài ra, việc tra cứu mã số thuế cũng có thể thực hiện qua các ứng dụng di động hoặc các phần mềm kế toán hiện đại, giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người dùng. Điều này rất hữu ích, đặc biệt trong môi trường kinh doanh ngày càng phát triển và cạnh tranh như hiện nay, khi mà các doanh nghiệp cần đảm bảo mình tuân thủ đúng quy định về thuế và pháp lý.
Việc hiểu rõ về mã số thuế và cách tra cứu nó không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn mà còn giảm thiểu rủi ro pháp lý và tài chính trong quá trình kinh doanh.
Mã số thuế công ty, doanh nghiệp
1. Mã số thuế công ty là gì?
Mã số thuế của công ty, hay còn gọi là Tax Identification Number (TIN) hay Tax code, là một chuỗi gồm 10 chữ số do cơ quan thuế cấp phát khi doanh nghiệp được thành lập. Mỗi doanh nghiệp chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình hoạt động và sẽ không được cấp lại cho bất kỳ doanh nghiệp nào khác. Mã số thuế sẽ chỉ mất hiệu lực khi công ty tiến hành giải thể. Mã số thuế công ty có vai trò quan trọng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế, thực hiện các thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước cũng như trong các giao dịch của công ty như ký hợp đồng với khách hàng, đối tác, nhân viên, hải quan và ngân hàng.
2. Trường hợp cấp MST 10 chữ số và 13 chữ số
Theo Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC về hướng dẫn đăng ký thuế, mã số thuế được chia thành: mã số thuế 10 chữ số và mã số thuế 13 chữ số.
Mã số thuế 10 chữ số | Mã số thuế 13 chữ số |
Được dùng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế, đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác | Được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc của công ty/doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện…) và các đối tượng khác |
➜ Như vậy, trong phạm vi nội dung bài viết này, bạn chỉ cần nhớ mã số thuế công ty có 10 chữ số và mã số thuế đơn vị phụ thuộc công ty có 13 chữ số.
Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không?
Nhiều bạn thắc mắc không biết mã số doanh nghiệp và mã số thuế có phải là một hay không?
ketoantructuyen.net chia sẻ như này:
Căn cứ Khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP: “Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp”.
➜ Như vậy, mã số doanh nghiệp chính là mã số thuế của doanh nghiệp đó.
Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/07/2015 và một số doanh nghiệp đặc biệt thì sẽ có mã số thuế khác với mã số doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không bắt buộc phải làm thủ tục đồng nhất mã số thuế và mã số doanh nghiệp. Cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp theo mã số thuế thì doanh nghiệp sử dụng mã số thuế trong quá trình kinh doanh và kê khai.
Chi tiết mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện
Chi nhánh, VPĐD là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và sẽ được cấp mã số thuế riêng.
Căn cứ Khoản 5 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện đó.
Như đã nói ở phần trên, mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện là một dãy số gồm 13 chữ số và dùng dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối.
N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10– N11N12N13 |
Trong đó:
- 10 số đầu là mã số thuế công ty;
- 3 số cuối từ 001 – 999 được đánh theo mỗi đơn vị trực thuộc, chi nhánh của doanh nghiệp.
Ví dụ: Mã số thuế chi nhánh số 1 của công ty TNHH ABC: 0178467893 – 001
Lưu ý:
>> Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực MST do vi phạm pháp luật về thuế thì kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực MST, doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng MST trong các giao dịch kinh tế.
>> Các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số. Sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.
2. Mã số thuế địa điểm kinh doanh
Đối với mã số thuế địa điểm kinh doanh sẽ có 2 trường hợp sau:
- Địa điểm kinh doanh cùng tỉnh sẽ không có mã số thuế riêng mà sử dụng mã số thuế của công ty hoặc chi nhánh chủ quản;
- Địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính thì có mã số thuế. Doanh nghiệp đăng ký MST phụ thuộc tại Cục Thuế tỉnh/thành phố nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở. Mã số thuế của địa điểm kinh doanh sau khi được cấp cũng bao gồm 13 số.
Ví dụ:
Trụ sở chính của công ty A đặt tại TP. HCM, muốn mở địa điểm kinh doanh B tại Đồng Nai, bắt buộc phải đăng ký MST tại Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
Cách tra cứu mã số thuế công ty/doanh nghiệp nhanh chóng, chuẩn xác
Kế Toán Trực Tuyến chia sẻ 2 cách tra cứu, check mã số thuế công ty nhanh chóng và chuẩn xác 100%.
1. Tra cứu trên trang web chính thức của Tổng cục Thuế
Các bước thực hiện tra cứu MST công ty/doanh nghiệp trên trang web Tổng cục Thuế như sau:
➧ Bước 1: Truy cập vào website Thuế Việt Nam: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp;
➧ Bước 2: Nhập 1 trong 3 thông tin sau để tra cứu thông tin:
- Tên tổ chức, cá nhân nộp thuế (tên đầy đủ hoặc từ khóa chứa tên công ty);
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh;
- Số CMND/CCCD của người đại diện.
➧ Bước 3: Nhập “Mã xác nhận” theo các ký tự có sẵn;
➧ Bước 4: Chọn “Tra cứu” và xem kết quả.
2. Tra cứu trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp
Ngoài cách tra cứu trên, bạn còn có thể tra cứu mã số thuế công ty/doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp. Các bước thực hiện tra cứu như sau:
➧ Bước 1: Truy cập vào địa chỉ dangkykinhdoanh.gov.vn;
➧ Bước 2: Tại ô tìm kiếm ➞ Nhập tên doanh nghiệp ➞ Bấm vào nút tìm kiếm;
➧ Bước 3: Kết quả tìm kiếm hiện ra tên các doanh nghiệp liên quan. Bạn chọn doanh nghiệp cần tra cứu MST.
>> Xem thêm:Cách tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế.
Các câu hỏi liên quan đến mã số thuế công ty
1. Mã số thuế công ty là gì?
Mã số thuế (MST) công ty/doanh nghiệp là một dãy gồm 10 chữ số được cơ quan thuế cấp cho doanh nghiệp khi thành lập.
Mỗi công ty chỉ có một mã số thuế duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình công ty hoạt động và không được cấp cho bất kỳ công ty nào khác. Mã số thuế chỉ hết liệu lực khi công ty giải thể.
2. Mã số thuế doanh nghiệp/công ty tiếng anh là gì?
Mã số thuế công ty/doanh nghiệp tiếng anh là Tax Identification Number hoặc Tax code.
3. Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không?
Phải. Căn cứ theo Khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP: “Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp”.
➜ Như vậy, mã số doanh nghiệp chính là mã số thuế của doanh nghiệp đó.
4. Chi nhánh, văn phòng đại diện có mã số thuế không?
Có. Mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện chính là mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện đó.
5. Địa điểm kinh doanh có mã số thuế không?
- Địa điểm kinh doanh cùng tỉnh không có mã số thuế riêng mà sử dụng mã số thuế của công ty/chi nhánh chủ quản;
- Địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính, địa điểm kinh doanh phải có mã số thuế. Doanh nghiệp đăng ký mã số thuế phụ thuộc tại Cục Thuế nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở.
6. Có mấy cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp/công ty?
Có 2 cách tra cứu MST công ty/doanh nghiệp bạn có thể tham khảo:
- Tra cứu trên trang web chính thức của Tổng cục Thuế;
- Tra cứu trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.
>> Tham khảo chi tiết:Cách tra cứu mã số thuế công ty/doanh nghiệp.
Gọi cho chúng tôi theo số0978 578 866 (Miền Bắc) – 033 9962 333 (Miền Trung) – 033 9962 333 (Miền Nam)để được hỗ trợ.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
DANH SÁCH CÔNG TY
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu