Tìm hiểu cách xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tải mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ rất quan trọng trong nhiều thủ tục pháp lý tại Việt Nam. Tài liệu này không chỉ chứng minh tình trạng hôn nhân của cá nhân mà còn là điều kiện bắt buộc khi thực hiện các giao dịch dân sự và thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
Vậy khi nào cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và thủ tục thực hiện như thế nào? Hãy cùng ketoantructuyen.net tìm hiểu chi tiết qua bài viết này.
I. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (hay còn gọi là giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân) là tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, dùng để xác định tình trạng hôn nhân của một người, chẳng hạn như độc thân, đã kết hôn, tái hôn, ly hôn… Do đó, trong một số trường hợp, giấy này còn được gọi là giấy xác nhận độc thân.
II. Khi nào cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam và thực tiễn, các trường hợp sau đây cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
➨ Làm thủ tục đăng ký kết hôn
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một phần không thể thiếu trong hồ sơ đăng ký kết hôn, bao gồm cả kết hôn trong nước và kết hôn với người nước ngoài. Giấy này giúp cơ quan nhà nước xác định tình trạng hôn nhân hiện tại của các bên, từ đó đảm bảo tính hợp pháp của việc kết hôn theo pháp luật.
➨ Thực hiện các giao dịch chuyển nhượng/mua bán bất động sản
Khi tham gia các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là tài liệu bắt buộc để chứng minh quyền sở hữu và xác định tài sản có thuộc sở hữu chung của vợ chồng hay không.
Ngoài ra, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn cần thiết trong nhiều giao dịch dân sự và thủ tục hành chính khác như:
- Thừa kế di sản
- Làm thủ tục nhận con nuôi
- Xin nhập quốc tịch Việt Nam hoặc định cư nước ngoài
- Thủ tục nhập hộ khẩu và thay đổi thông tin nhân khẩu.
Bài viết liên quan:
>>Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú;
>> Quy định về tài sản riêng và tài sản chung của vợ chồng.
III. Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu?
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Điều 66 Luật Hộ tịch 2014.
Cơ quan có thẩm quyền | Đối tượng xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
Ủy ban nhân dân cấp xã | Công dân thường trú tại Việt Nam |
Công dân tạm trú tại Việt Nam (không có nơi thường trú) | |
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam | |
Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam | |
Cơ quan đại diện ngoại giao | Người Việt Nam cư trú ở nước ngoài |
Lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài |
IV. Thời hạn giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy xác nhận độc thân)
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn 6 tháng tính từ ngày cấp. Sau thời hạn này, nếu công dân cần sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để thực hiện các giao dịch dân sự và thủ tục pháp lý, họ phải xin cấp lại giấy mới để đảm bảo tính hợp lệ theo quy định.
V. Cách xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (xin giấy chứng nhận độc thân)
Quy trình xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện như sau:
➨ Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Hồ sơ xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm:
- Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định);
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân yêu cầu: CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực;
- Bản án hoặc quyết định ly hôn của Tòa án (nếu đã ly hôn trước đó);
- Giấy chứng tử (nếu vợ/chồng đã mất);
- Ghi chú ly hôn, hủy việc kết hôn (nếu ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài).
>> TẢI MIỄN PHÍ:Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
➨ Bước 2. Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, cá nhân tiến hành nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
➨ Bước 3: Chờ cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ và trả kết quả
Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ kiểm tra và xác minh tình trạng hôn nhân của người nộp hồ sơ. Nếu người yêu cầu đáp ứng đủ điều kiện, giấy xác nhận sẽ được cấp.
Nội dung trong giấy xác nhận sẽ ghi rõ tình trạng hôn nhân và mục đích sử dụng của người yêu cầu.
>> Có thể bạn cần: Thủ tục ghi chú ly hôn.
VI. Câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác định tình trạng hôn nhân của một người, chẳng hạn như độc thân, đã kết hôn, tái hôn, ly hôn…
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn bao lâu?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn 6 tháng kể từ ngày cấp.
3. Khi nào cần xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?
Các trường hợp cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm:
- Đăng ký kết hôn;
- Giao dịch chuyển nhượng/mua bán bất động sản;
- Các giao dịch dân sự và thủ tục hành chính khác như:
- Thủ tục nhập quốc tịch hoặc định cư nước ngoài;
- Thủ tục nhận nuôi con nuôi;
- Thừa kế di sản;
- Thủ tục nhập khẩu và thay đổi thông tin nhân khẩu.
4. Hồ sơ xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm tài liệu nào?
Hồ sơ xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm:
- Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định);
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân yêu cầu: CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực;
- Bản án hoặc quyết định ly hôn của Tòa án (nếu đã ly hôn trước đó);
- Giấy chứng tử (nếu vợ/chồng đã mất);
- Ghi chú ly hôn, hủy việc kết hôn (nếu ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài).
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
5. Quy trình làm thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào?
Quy trình thực hiện như sau:
- Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Bước 2. Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền;
- Bước 3. Chờ cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ và trả kết quả.
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu