Ghi chú ly hôn là gì? Khi nào bạn cần thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn? Cùng tìm hiểu chi tiết hồ sơ, quy trình thực hiện và thẩm quyền ghi chú ly hôn cũng như tải mẫu tờ khai ghi chú ly hôn.
Ghi chú ly hôn là gì? Khi nào bạn cần thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, ghi chú ly hôn là việc ghi vào sổ hộ tịch về việc hủy kết hôn, ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài của công dân Việt Nam.
Khi công dân Việt Nam trở về nước để thường trú hoặc để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người khác tại cơ quan có thẩm quyền, họ cần thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn của những cuộc hôn nhân đã được giải quyết ở nước ngoài. Đối với những trường hợp đã ly hôn nhiều lần, chỉ cần ghi chú ly hôn gần nhất.
Điều kiện để được ghi chú ly hôn
Để thực hiện ghi chú ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền, người yêu cầu phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Bản án, quyết định hủy kết hôn, ly hôn, hoặc văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài;
- Công dân không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Cơ quan nào có thẩm quyền ghi chú ly hôn?
Theo Điều 38 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền ghi chú ly hôn được xác định như sau:
Đối tượng | Trường hợp | Thẩm quyền ghi chú ly hôn |
Công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam |
Đăng ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây tại Sở Tư pháp |
UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam |
Đăng ký kết hôn trước đây tại UBND cấp xã |
UBND cấp huyện, cấp trên của cấp xã tại Việt Nam |
|
Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam |
Tất cả các trường hợp |
UBND cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú |
Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài |
Yêu cầu ghi chú ly hôn để đăng ký kết hôn mới |
UBND cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới tại Việt Nam |
Các trường hợp còn lại |
UBND cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh |
Hồ sơ ghi chú ly hôn – Tải mẫu tờ khai ghi chú ly hôn
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 39 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ ghi chú ly hôn bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai ghi chú ly hôn theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật (quyết định ly hôn/văn bản thỏa thuận ly hôn…).
>> TẢI MIỄN PHÍ: Tờ khai ghi chú ly hôn.
Thủ tục ghi chú ly hôn
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ ghi chú ly hôn theo hướng dẫn, công dân nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền và chờ xử lý.
Công chức làm công tác hộ tịch tại Phòng Tư pháp sẽ kiểm tra hồ sơ trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Nếu hồ sơ ghi chú ly hôn không vi phạm quy định hoặc không thuộc trường hợp cần đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp sẽ ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch UBND huyện để ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho công dân;
- Nếu yêu cầu ghi chú ly hôn vi phạm quy định hoặc thuộc trường hợp cần đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp sẽ báo cáo Chủ tịch UBND huyện để từ chối.
Lưu ý:
Nếu cơ quan có thẩm quyền cần xác minh hồ sơ ghi chú ly hôn của công dân, thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
Sau khi ghi chú ly hôn, Phòng Tư pháp phải gửi thông báo kèm bản sao trích lục hộ tịch cho các cơ quan liên quan trong những trường hợp sau:
- Nếu việc đăng ký kết hôn trước đây diễn ra tại UBND cấp xã hoặc Sở Tư pháp, gửi cho UBND cấp xã hoặc Sở Tư pháp để ghi chú tiếp;
- Nếu việc đăng ký kết hôn trước đây diễn ra tại cơ quan đại diện, gửi cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan đại diện ghi chú tiếp.
>> Bài viết cùng chủ đề: Thủ tục ghi chú kết hôn có yếu tố nước ngoài.
Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục ghi chú ly hôn
1. Ghi chú ly hôn là gì?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, ghi chú ly hôn là việc ghi vào sổ hộ tịch về việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài của người Việt Nam.
2. Điều kiện để được ghi chú ly hôn là gì?
Để được ghi chú ly hôn, người yêu cầu cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Bản án, quyết định hủy kết hôn, ly hôn, văn bản thỏa thuận về việc ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài;
- Công dân không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
3. Cơ quan nào có thẩm quyền ghi chú ly hôn?
Cơ quan có thẩm quyền ghi chú ly hôn vào sổ hộ tịch là UBND cấp huyện, nơi công dân đã đăng ký kết hôn trước đó.
4. Nếu ly hôn tại nước ngoài rồi về Việt Nam kết hôn với người khác, có cần ghi chú ly hôn không?
Có. Khi công dân Việt Nam về nước để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người khác, họ cần thực hiện ghi chú ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài.
5. Hồ sơ ghi chú ly hôn gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ ghi chú ly hôn bao gồm:
- Tờ khai ghi chú ly hôn theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật (quyết định ly hôn/văn bản thỏa thuận ly hôn…).
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn.
6. Thời gian chờ xử lý hồ sơ ghi chú ly hôn là bao lâu?
Sau khi tiếp nhận hồ sơ ghi chú ly hôn, công chức hộ tịch sẽ thông báo cho người yêu cầu trong vòng 5 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác minh hồ sơ, thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
Gọi ngay cho chúng tôi theo số 0978 578 866 (Miền Bắc) – 033 9962 333 (Miền Trung) – 0946 724 666 (Miền Nam) để được hỗ trợ thêm.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất! DANH SÁCH CÔNG TY
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu