Cách hạch toán TK 331 – Phải trả người bán theo Thông tư 200

Tài khoản 331 là gì? Theo quy định trong Thông tư 200, tài khoản 331 được mô tả như thế nào về cấu trúc, quy trình cấn trừ công nợ và phương pháp hạch toán? Hãy cùng ketoantructuyen.net khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây.

I. Tài khoản 331 – Phải trả người bán là gì?

Tài khoản 331 – Phải trả người bán dùng để ghi nhận các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp, cụ thể là các khoản tiền mà doanh nghiệp còn nợ sau khi mua sắm hàng hóa, dịch vụ.

II. Nội dung, kết cấu tài khoản 331 – Phải trả người bán

1. Chứng từ sử dụng

Tham khảo: Hướng dẫn đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.

2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán

Bên nợ:

Số tiền đã thanh toán cho nhà cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ và hợp đồng xây dựng. Số tiền đã ứng trước cho nhà cung cấp hoặc thầu xây dựng, nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ hoặc khối lượng sản phẩm xây dựng đã hoàn thành và bàn giao. Số tiền mà nhà cung cấp đồng ý giảm giá cho hàng hóa hoặc dịch vụ đã được cung cấp theo hợp đồng. Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được nhà cung cấp chấp thuận để doanh nghiệp có thể trừ vào khoản nợ phải thanh toán. Giá trị của vật tư, hàng hóa bị thiếu hoặc kém chất lượng khi kiểm tra và trả lại cho nhà cung cấp. Đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ (trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam).

Bên có:

Số tiền cần thanh toán cho nhà cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ và các hợp đồng xây dựng còn lại. Cần điều chỉnh sự chênh lệch giữa giá ước tính thấp hơn so với giá thực tế của các vật tư, hàng hóa và dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức. Cần xem xét lại các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp bằng ngoại tệ (trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam).

Số dư có:

➜ Đây là tài khoản lưỡng tính nên có thể có Số dư nợ.

Xem thêm:Tài khoản 641 – TK chi phí bán hàng.

III. Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 331 – Tài khoản phải trả người bán

1. Hạch toán phải trả cho người bán khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ chưa thanh toán

1.1. Trường hợp trong nội địa

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213/611 (giá mua chưa có thuế GTGT);

Nợ TK 133 (thuế GTGT);

Có TK 331 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT).

➤ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:

Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213/611 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT);

Có TK 331 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT).

1.2. Trường hợp khi nhập khẩu

➤ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213/611;

Có TK 331 (giá mua không bao gồm thuế);

Có TK 3332 (thuế TTĐB, nếu có);

Có TK 3333 (thuế NK, nếu có);

Có TK 33381 (thuế BVMT, nếu có);

Nợ TK 133 (thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu);

Có TK 33312 (thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu).

➤ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:

Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213/611;

Có TK 33312 (thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu);

Có TK 331 (giá mua không bao gồm thuế);

Có TK 3332 (thuế TTĐB, nếu có);

Có TK 3333 (thuế NK, nếu có);

Có TK 33381 (thuế BVMT, nếu có).

2. Hạch toán phải trả người bán khi đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu

➤ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

Nợ TK 241 (giá chưa có thuế);

Nợ TK 133 (thuế GTGT);

Có TK 331 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT).

➤ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:

Nợ TK 241 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT);

Có TK 331 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT).

3. Hạch toán phải trả người bán khi ứng trước hoặc thanh toán tiền

3.1. Ứng trước hoặc thanh toán bằng Việt Nam đồng

Nợ TK 331 (khoản ứng trước/ thanh toán);

Có TK 1111, 1121, 341…

3.2. Ứng trước hoặc thanh toán bằng ngoại tệ

➤ Thanh toán tiền khi có khoản ứng trước:

Nợ TK 331 (tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch tại thời điểm ứng trước);

Nợ TK 635 (nếu tỷ giá giao dịch thực tế thấp hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của TK tiền);

Có TK 1112, 1122 tỷ giá ghi sổ;

Có TK 515 (nếu tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của TK tiền).

➤ Khi thanh toán: TK 331 phần còn lại sẽ được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.

➤ Thanh toán tiền khi không có khoản ứng trước:

Nợ TK 331 tỷ giá ghi sổ;

Nợ TK 635 (tỷ giá ghi sổ kế toán TK 331 thấp hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của TK tiền);

Có TK 1112, 1122 tỷ giá ghi sổ;

Có TK 515 (tỷ giá ghi sổ kế toán TK 331 lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của TK tiền).

4. Hạch toán phải trả người bán khi nhận lại tiền hoàn đã ứng trước

➤ Nhận lại bằng tiền VND:

Nợ TK 111, 112… (tiền ứng trước);

Có TK 331 (tiền ứng trước).

➤ Nhận lại bằng ngoại tệ:

Nợ các TK 111, 112… (tỷ giá giao dịch thực tế);

Nợ TK 635 (tỷ giá giao dịch thực tế của TK tiền thấp hơn tỷ giá ghi sổ kế toán);

Có TK 331 tỷ giá ghi sổ;

Có TK 515 (tỷ giá giao dịch thực tế của TK tiền lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán).

5. Hạch toán phải trả người bán khi mua dịch vụ

➤ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

Nợ TK 1562 (giá mua chưa có thuế GTGT);

Nợ TK 241 (giá mua chưa thuế GTGT);

Nợ TK 242 (giá mua chưa có thuế GTGT);

Nợ TK 623, 627, 641, 642, 635, 811 (giá mua chưa có thuế GTGT);

Nợ TK 133 (tiền thuế GTGT);

Có TK 331 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT).

➤ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:

Nợ TK 1562 (tổng giá trị thanh toán);

Nợ TK 241 (tổng giá trị thanh toán);

Nợ TK 242 (tổng giá trị thanh toán);

Nợ TK 623, 627, 641, 642, 635, 811 (tổng giá trị thanh toán);

Có TK 331 (tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT).

6. Hạch toán phải trả người bán khi hưởng chiết khấu thanh toán

Nợ TK 331 (tiền chiết khấu thanh toán được hưởng và tính trừ vào công nợ);

Có TK 515.

7. Hạch toán phải trả người bán khi hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá và trả lại hàng mua

Nợ TK 331 (tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trả lại hàng mua);

Có TK 133 (nếu có);

Có TK 152, 153, 156, 611…

8. Hạch toán phải trả người bán khi chủ nợ không đòi hoặc không tìm được chủ nợ

Nợ TK 331 (khoản nợ không đòi hoặc không tìm được chủ nợ);

Có TK 711.