Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu? Mức phạt cho việc sử dụng thẻ tạm trú quá hạn là gì? Quy trình và hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú cho từng trường hợp như thế nào?
I. Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thẻ tạm trú là một loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài, cho phép họ cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thế thị thực.
Thời hạn của thẻ tạm trú được quy định cụ thể như sau:
Loại thẻ tạm trú người nước ngoài |
Thời hạn sử dụng |
ĐT1 |
Không quá 10 năm |
NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH |
Không quá 5 năm |
NN1, NN2, ĐT3 và TT |
Không quá 3 năm |
LĐ1, LĐ2 và PV1 |
Không quá 2 năm |
Lưu ý:
Thời hạn của thẻ tạm trú không được dài hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất là 30 ngày.
Khi thẻ tạm trú hết hạn, bạn vẫn có thể xin cấp thẻ mới. Nếu thẻ tạm trú gần hết hạn và có nhu cầu gia hạn tạm trú, bạn cần liên hệ với cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh để thực hiện thủ tục gia hạn tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Nếu không gia hạn thẻ tạm trú khi hết hạn, người nước ngoài có thể bị xử lý vi phạm hành chính.
Tham khảo thêm: Quy định về thẻ tạm trú người nước ngoài.
II. Mức xử phạt quá hạn thẻ tạm trú người nước ngoài
Theo Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức phạt cho việc sử dụng thẻ tạm trú quá hạn mà không có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền như sau:
Mức phạt |
Quá hạn thẻ tạm trú |
500.000 – 2.000.000 đồng |
Dưới 16 ngày |
3.000.000 – 5.000.000 đồng |
Từ 16 – dưới 30 ngày |
5.000.000 – 10.000.000 đồng |
Từ 30 – dưới 60 ngày |
10.000.000 – 15.000.000 đồng |
Từ 60 – dưới 90 ngày |
15.000.000 – 20.000.000 đồng |
Từ 90 ngày trở lên |
Để tránh bị xử phạt, người nước ngoài có thể tham khảo dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú tại Kế Toán Trực Tuyến với mức phí hợp lý.
- Phí dịch vụ: Từ 10.000.000 đồng;
- Thời gian hoàn thành thủ tục: 10 – 15 ngày làm việc.
Tham khảo chi tiết: Dịch vụ làm thẻ tạm trú người nước ngoài.
GỌI NGAY
III. Hồ sơ, thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
1. Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú người nước ngoài
➧ Trường hợp gia hạn thẻ tạm trú do công ty, tổ chức bảo lãnh:
Người thực hiện thủ tục chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);
- Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6);
- Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc hộ chiếu của người nước ngoài (1 bản gốc);
- Ảnh 2 x 3cm, phông nền trắng, không đeo kính màu (1 ảnh dán vào tờ khai NA8 và 1 ảnh đính kèm vào hồ sơ phải nộp);
- Tờ khai xác nhận tạm trú online hoặc 1 bản xác nhận tạm trú được công an xã, phường cấp;
- Giấy giới thiệu của doanh nghiệp/tổ chức khi cử nhân viên làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú.
TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
➧ Trường hợp gia hạn thẻ tạm trú lao động:
Ngoài các giấy tờ như trên, người nước ngoài cần bổ sung 1 bản sao có chứng thực một trong hai loại giấy phép:
- Giấy phép lao động (work permit);
- Giấy miễn giấy phép lao động.
➧ Trường hợp gia hạn thẻ tạm trú đầu tư:
Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú theo diện đầu tư gồm các giấy tờ như trên và bổ sung bản sao công chứng:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư;
- Giấy tờ chứng minh việc góp vốn vào công ty ở Việt Nam.
➧ Trường hợp gia hạn thẻ tạm trú thăm thân:
Hồ sơ gia hạn cho người nước ngoài thăm thân gồm các giấy tờ trên và bổ sung một bản dịch thuật sang tiếng Việt có công chứng các giấy tờ chứng minh quan hệ như:
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu