Ủy thác tư pháp là gì? Ủy thác tư pháp hình sự là gì? Khi nào cần thực hiện ủy thác tư pháp? Ai có thẩm quyền yêu cầu ủy thác, và hồ sơ cũng như thủ tục ủy thác tư pháp ra sao?
Thời gian qua, hoạt động tương trợ tư pháp hình sự giữa Việt Nam và các quốc gia khác đã đạt được nhiều kết quả tích cực, góp phần quan trọng trong việc giải quyết các vụ án hình sự và phòng chống tội phạm xuyên quốc gia.
Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục ủy thác tư pháp trong lĩnh vực hình sự.
I. Ủy thác tư pháp trong lĩnh vực hình sự là gì?
1. Khái niệm ủy thác tư pháp
Ủy thác tư pháp trong lĩnh vực hình sự là một hình thức tương trợ tư pháp, trong đó cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài gửi yêu cầu bằng văn bản để thực hiện các hành vi tư pháp liên quan đến việc giải quyết vụ án hình sự.
Yêu cầu ủy thác tư pháp phải tuân thủ các quy định của pháp luật nước liên quan hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Các trường hợp cần thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp về hình sự
Theo quy định của Luật Tương trợ tư pháp, trong quá trình giải quyết vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có thể yêu cầu thực hiện tương trợ tư pháp trong các trường hợp cụ thể:
- Thu thập tài liệu, chứng cứ tại nước được yêu cầu để phục vụ cho việc giải quyết vụ án hình sự;
- Gửi các giấy tờ, tài liệu liên quan đến vụ án hình sự cho người đang ở nước được yêu cầu;
- Yêu cầu triệu tập những người làm chứng hoặc giám định có mặt tại nước được yêu cầu;
- Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với cá nhân đang ở nước mà mình mang quốc tịch;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bài viết liên quan: Các quy định về tống đạt văn bản tố tụng.
II. Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác tư pháp về hình sự
Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác tư pháp hình sự gồm:
- Cơ quan điều tra;
- Viện kiểm sát nhân dân;
- Tòa án nhân dân.
Các cơ quan này phải thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định, đảm bảo rằng các yêu cầu ủy thác tư pháp được thực hiện một cách hiệu quả và đúng pháp luật.
III. Hồ sơ ủy thác tư pháp trong lĩnh vực hình sự
Hồ sơ ủy thác tư pháp trong lĩnh vực hình sự bao gồm các tài liệu cụ thể như sau:
- Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu ủy thác tư pháp hình sự;
- Văn bản ủy thác tư pháp đảm bảo đầy đủ nội dung theo quy định, bao gồm:
- Thời gian (ngày, tháng, năm) và địa điểm lập;
- Thông tin về cơ quan yêu cầu: tên, địa chỉ;
- Thông tin của cơ quan được yêu cầu: tên, địa chỉ;
- Thông tin của cá nhân/cơ quan liên quan đến nội dung ủy thác;
- Nội dung cụ thể về công việc được ủy thác: thời hạn, mục đích, tiến độ điều tra, truy tố, nội dung tóm tắt vụ án.
Lưu ý:
Hồ sơ ủy thác tư pháp hình sự phải được lập thành 3 bộ theo ngôn ngữ pháp luật quy định.
IV. Thủ tục thực hiện ủy thác tư pháp trong lĩnh vực hình sự
Trình tự thực hiện ủy thác tư pháp trong lĩnh vực hình sự như sau:
➧ Bước 1: Cơ quan tiến hành tố tụng (cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án) yêu cầu ủy thác tư pháp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi đến Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
➧ Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Viện kiểm sát nhân dân tối cao sẽ kiểm tra tính hợp lệ và giải quyết:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, sẽ trả lại cho cơ quan đã lập hồ sơ kèm lý do;
- Nếu hồ sơ hợp lệ, sẽ chuyển cho cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc thông qua kênh ngoại giao.
➧ Bước 3: Sau khi có kết quả, Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm chuyển kết quả đó cho cơ quan yêu cầu trong thời hạn 5 ngày làm việc.
Tìm hiểu thêm: Ủy thác tư pháp trong lĩnh vực dân sự.
V. Các câu hỏi liên quan đến thủ tục ủy thác tư pháp trong lĩnh vực hình sự
1. Các trường hợp nào cần thực hiện ủy thác tư pháp hình sự?
Theo Luật Tương trợ tư pháp, trong quá trình giải quyết vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có thể yêu cầu thực hiện tương trợ tư pháp trong các trường hợp cụ thể:
- Thu thập tài liệu, chứng cứ tại nước được yêu cầu;
- Gửi tài liệu cho người đang ở nước được yêu cầu;
- Yêu cầu triệu tập nhân chứng/giám định;
- Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với cá nhân đang ở nước mà mình mang quốc tịch;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Ai có thẩm quyền yêu cầu ủy thác tư pháp hình sự?
Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác tư pháp hình sự gồm:
- Cơ quan điều tra;
- Viện kiểm sát nhân dân;
- Tòa án nhân dân.
Các cơ quan này phải đảm bảo thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định để đảm bảo yêu cầu ủy thác tư pháp được thực hiện đúng pháp luật.
3. Hồ sơ ủy thác tư pháp trong lĩnh vực hình sự bao gồm các tài liệu nào?
Hồ sơ ủy thác tư pháp trong lĩnh vực hình sự bao gồm:
- Văn bản yêu cầu ủy thác tư pháp;
- Văn bản ủy thác tư pháp đảm bảo đủ nội dung theo quy định.
Lưu ý:
Hồ sơ ủy thác tư pháp về hình sự phải được lập thành 3 bộ theo ngôn ngữ pháp luật quy định.
Luật sư Diễn Trần – Phòng Pháp lý ketoantructuyen.net
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu