Mua bán doanh nghiệp hay chuyển nhượng công ty cổ phần là một hoạt động quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh. Trong bài viết này, ketoantructuyen.net sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục và điều kiện cần thiết để thực hiện việc này, kèm theo các mẫu hồ sơ miễn phí cho doanh nghiệp.
Công ty cổ phần hiện nay đang trở thành một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam. Không chỉ có nhu cầu thành lập và vận hành, mà việc mua bán hoặc chuyển nhượng công ty cổ phần cũng đang thu hút sự quan tâm của nhiều chủ doanh nghiệp. Do đó, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin hữu ích về quy định và thủ tục mua bán công ty cổ phần.
Mua bán công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân. Mặc dù chưa có định nghĩa cụ thể về việc mua bán công ty trong các văn bản pháp luật, nhưng theo quy định hiện hành, chúng ta có thể hiểu rằng: “Mua bán công ty, doanh nghiệp là việc chuyển nhượng quyền kiểm soát cho cá nhân hoặc tổ chức khác thông qua việc sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn góp, cổ phần”.
Vậy nên, bản chất của việc mua bán công ty cổ phần chính là việc các cổ đông chuyển nhượng lại toàn bộ cổ phần và quyền điều hành công ty cho các cá nhân hoặc tổ chức khác.
Thủ tục mua bán công ty cổ phần (chuyển nhượng công ty cổ phần)
Quy trình để thực hiện việc mua lại công ty cổ phần bao gồm các bước sau:
➨ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
Các cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng cổ phần bao gồm:
- Quyết định và biên bản họp của đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần;
- Điều lệ công ty (đã sửa đổi);
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
- Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
- Giấy chứng nhận góp vốn của cá nhân chuyển nhượng;
- Bản photo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần;
- Bản photo CMND/CCCD của cá nhân chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng;
- Sổ đăng ký cổ đông;
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện thực hiện thủ tục (nếu có).
TẢI MẪU: Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần.
➨ Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
Nếu chuyển nhượng cổ phần cho cá nhân hoặc tổ chức trong nước, công ty cổ phần không cần nộp hồ sơ lên Sở Kế hoạch và Đầu tư mà chỉ cần lưu giữ hồ sơ nội bộ. Ngược lại, nếu chuyển nhượng cổ phần cho người nước ngoài, công ty phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Chi tiết về thủ tục này có thể tham khảo thêm tại bài viết: Thủ tục chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài.
➨ Bước 3: Kê khai và nộp thuế TNCN sau khi chuyển nhượng cổ phần
Sau khi ký hợp đồng chuyển nhượng, cổ đông có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế TNCN trong vòng 10 ngày, với mức thuế suất 0,1% trên giá trị vốn chuyển nhượng.
Hồ sơ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng cổ phần (Mẫu số 04/CNV-TNCN);
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
- Bản photo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần;
- Bản sao CMND/CCCD của cổ đông chuyển nhượng.
TẢI MẪU: Mẫu số 04/CNV-TNCN.
Điều kiện mua bán, chuyển nhượng vốn góp trong công ty cổ phần
Theo quy định tại Điều 120, Điều 122, Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020, các cổ đông khi thực hiện việc mua bán cổ phần cần đảm bảo các điều kiện sau:
- Trong vòng 3 năm kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập có thể tự do chuyển nhượng cho các cổ đông sáng lập khác. Việc chuyển nhượng cho người không phải cổ đông sáng lập chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận của đại hội đồng cổ đông.
- Cần có hợp đồng chuyển nhượng hoặc thực hiện giao dịch trên thị trường chứng khoán. Nếu là hợp đồng, cả hai bên phải ký xác nhận. Nếu trên thị trường chứng khoán, phải tuân thủ quy định pháp luật về chứng khoán.
- Trường hợp cổ đông cá nhân đã mất, quyền chuyển nhượng sẽ được thực hiện theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.
- Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình cho cá nhân hoặc tổ chức khác.
- Người nhận cổ phần chỉ trở thành cổ đông từ thời điểm được ghi vào sổ đăng ký cổ đông, bao gồm các thông tin cơ bản về công ty và cổ đông.
- Trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận yêu cầu, công ty phải thực hiện việc đăng ký thay đổi cổ đông theo yêu cầu.
Một số câu hỏi về thủ tục mua bán công ty cổ phần
1. Trong thời hạn bao lâu thì cổ đông được quyền chuyển nhượng cổ phần phổ thông?
Trong vòng 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần cho các cổ đông sáng lập khác.
2. Khi chuyển nhượng cổ phần thì cá nhân có phải chịu thuế TNCN không?
Có, cổ đông chuyển nhượng cổ phần phải nộp thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá trị chuyển nhượng.
3. Chuyển nhượng cổ phần cho người nước ngoài có cần làm thủ tục tại Sở Kế hoạch & Đầu tư không?
Có, khi chuyển nhượng cổ phần cho người nước ngoài, công ty cổ phần cần thực hiện thủ tục đăng ký tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Để được hỗ trợ thêm, quý khách có thể gọi cho chúng tôi qua số 0978 578 866 (Miền Bắc) – 033 9962 333 (Miền Trung) – 033 9962 333 (Miền Nam).
Nguyễn Trang – Phòng Pháp lý ketoantructuyen.net
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu