Tìm hiểu rõ hơn về hồ sơ, thủ tục ly hôn đơn phương và các trường hợp không được phép thực hiện ly hôn đơn phương. Tải miễn phí mẫu đơn ly hôn đơn phương.
Ly hôn đơn phương là gì?
Ly hôn đơn phương, hay còn gọi là ly dị đơn phương, là quá trình ly hôn mà chỉ một bên (vợ hoặc chồng) đưa ra yêu cầu chấm dứt quan hệ hôn nhân với bên còn lại. Trường hợp này thường xảy ra khi có sự xung đột, mâu thuẫn giữa hai bên, khiến cho đời sống hôn nhân không thể tiếp tục.
Khi một bên yêu cầu ly hôn đơn phương, cần phải có căn cứ và bằng chứng rõ ràng về việc quan hệ vợ chồng đã bị rạn nứt và ở trong tình trạng nghiêm trọng.
>> Xem chi tiết: Đơn phương ly hôn là gì?
Những trường hợp được đơn phương ly hôn – Điều kiện ly hôn đơn phương
Theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình, có 2 trường hợp mà cá nhân có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương:
Trường hợp | Điều kiện ly hôn đơn phương |
Đơn phương ly hôn theo yêu cầu của một bên (vợ/chồng) | Có căn cứ về việc vợ/chồng có hành vi bạo lực gia đình |
Có vi phạm nghiêm trọng về quyền, nghĩa vụ của vợ/chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng | |
Người yêu cầu ly hôn có vợ/chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích | |
Đơn phương ly hôn theo yêu cầu của cha/mẹ/người thân khác của vợ/chồng | Có căn cứ về việc chồng/vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng |
➨ Như vậy, vợ/chồng chỉ có quyền đơn phương ly hôn nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên.
Hồ sơ ly hôn đơn phương – tải mẫu đơn ly hôn đơn phương
Khi có nhu cầu đơn phương ly hôn, cá nhân cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- Đơn xin ly hôn đơn phương (mẫu số 23-DS);
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh thông tin cư trú của vợ và chồng như:
- CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực;
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con (nếu có con chung);
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh tài sản chung (trường hợp có yêu cầu phân chia tài sản khi ly hôn);
- Đơn trình bày nguyện vọng nuôi con (trường hợp có nguyện vọng nuôi con sau khi ly hôn).
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu đơn ly hôn đơn phương.
Ngoài các giấy tờ trên, nếu có chứng cứ chứng minh bản thân bị vợ/chồng bạo lực gia đình, người yêu cầu cần cung cấp những chứng cứ này cho Tòa án.
>> Có thể bạn quan tâm: Cách xin giấy xác nhận thông tin cư trú.
Hướng dẫn thủ tục ly hôn đơn phương (ly dị đơn phương)
Theo quy định tại Điều 191, Điều 195, Điều 196, Điều 197 và Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, cá nhân thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương theo các bước như sau:
➤ Bước 1. Nộp đơn yêu cầu ly hôn đơn phương
Người yêu cầu (vợ hoặc chồng) nộp hồ sơ ly hôn đơn phương đến Tòa án nhân dân cấp huyện, nơi cư trú của người bị yêu cầu ly hôn theo 2 cách:
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Cách 2: Nộp qua đường bưu chính.
Lưu ý:
Trường hợp vụ án ly hôn đơn phương có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài, hồ sơ cần được nộp đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh, nơi thường trú/tạm trú của vợ/chồng hoặc nơi cư trú của vợ/chồng trước khi xuất cảnh (quy định tại Khoản 2 Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
➤ Bước 2. Tòa án tiếp nhận hồ sơ và thông báo mức đóng án phí tạm ứng cho cá nhân
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, thẩm phán sẽ:
- Tính số tiền tạm ứng án phí ly hôn đơn phương;
- Ghi giấy báo và gửi cho người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí.
Trong thời hạn 7 ngày từ ngày nhận được giấy báo, cá nhân phải thực hiện nộp tiền tạm ứng án phí kèm biên lai thu tiền.
➤ Bước 3. Tòa án gửi văn bản thông báo thụ lý vụ án ly hôn cho nguyên đơn và bị đơn
Sau khi nhận được thông báo cá nhân đã đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án tiến hành thụ lý vụ án. Trong thời hạn 3 ngày làm việc từ ngày thụ lý, Tòa án sẽ:
- Gửi thông báo bằng văn bản về việc vụ án đã được thụ lý cho nguyên đơn và bị đơn;
- Phân công thẩm phán thụ lý vụ án.
➤ Bước 4. Tham dự các buổi hòa giải và công khai chứng cứ tại Tòa án
Tòa án mở phiên hòa giải và tiến hành thủ tục hòa giải cho 2 vợ chồng:
- Trường hợp hòa giải thành công, Tòa án lập biên bản và ra quyết định công nhận hòa giải thành nếu sau 7 ngày không có thay đổi;
- Trường hợp hòa giải không thành, Tòa án lập biên bản và ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Lưu ý: Quyết định trên có hiệu lực ngay và cả 2 vợ chồng không được kháng cáo kháng nghị.
➤ Bước 5. Tòa án mở phiên tòa sơ thẩm giải quyết ly hôn đơn phương
Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án gửi giấy triệu tập cho nguyên đơn và bị đơn thông báo về thời gian và địa điểm mở phiên tòa.
➤ Bước 6. Tòa án ban hành bản án giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương
Tại phiên tòa sơ thẩm, thẩm phán ban hành bản án giải quyết ly hôn đơn phương cho các bên liên quan.
Có thể bạn quan tâm:
>> Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài.
Những trường hợp không được đơn phương ly hôn
Theo Khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, có ba trường hợp không được Tòa án chấp thuận ly hôn đơn phương:
- Người vợ vừa mới sinh con;
- Người vợ đang mang thai;
- Người vợ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
Pháp luật hạn chế quyền đơn phương ly hôn của người chồng nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng của vợ và con nhỏ trong thời kỳ hôn nhân.
Về mặt pháp lý, nếu vợ/chồng không cung cấp bằng chứng liên quan đến những ảnh hưởng trong quan hệ hôn nhân, Tòa án sẽ không giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương.
Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục đơn phương ly hôn
1. Khi nào được đơn phương ly hôn (những trường hợp được đơn phương ly hôn)?
Theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình, có ba trường hợp được đơn phương ly hôn, bao gồm:
- Có căn cứ cho thấy vợ/chồng có hành vi bạo lực gia đình nghiêm trọng;
- Có vi phạm nghiêm trọng về quyền, nghĩa vụ làm cho hôn nhân không thể tiếp tục;
- Người yêu cầu ly hôn đơn phương có vợ/chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích.
>> Tham khảo chi tiết: Đơn phương ly hôn là gì?
2. Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm những giấy tờ gì?
Để yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương, cá nhân cần chuẩn bị các loại giấy tờ như sau:
- Đơn xin ly hôn đơn phương (mẫu số 23-DS);
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh thông tin cư trú của vợ và chồng như:
- CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực;
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
- Giấy thông báo
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu