Điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký giám hộ – Tải mẫu tờ khai
Khái niệm giám hộ
Theo Điều 46 Bộ luật Dân sự 2015, giám hộ là hành động của một cá nhân hoặc pháp nhân trong việc chăm sóc và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho những đối tượng nhất định, bao gồm:
- Người chưa thành niên;
- Người mất năng lực hành vi dân sự;
- Người có khó khăn trong việc làm chủ hành vi hay trong nhận thức.
Người được giám hộ là những đối tượng nêu trên, còn người giám hộ là cá nhân hoặc pháp nhân thực hiện công việc này. Có hai hình thức giám hộ:
- Người giám hộ được cử hoặc chỉ định;
- Người giám hộ đương nhiên.
Lưu ý:
1) Một người có thể giám hộ cho nhiều người nhưng mỗi người chỉ có một người giám hộ, ngoại trừ trường hợp cha mẹ cùng giám hộ cho con hoặc ông bà cùng giám hộ cho cháu.
2) Cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự có quyền lựa chọn người giám hộ cho mình.
3) Lựa chọn người giám hộ cần có văn bản công chứng hoặc chứng thực.
Hồ sơ, tờ khai đăng ký giám hộ
1. Điều kiện đăng ký giám hộ
Để đăng ký giám hộ, cá nhân hoặc pháp nhân cần đáp ứng những điều kiện sau:
Đối với cá nhân:
- Phải có đủ năng lực hành vi dân sự;
- Có tư cách đạo đức tốt và đủ điều kiện để thực hiện quyền và nghĩa vụ với người được giám hộ;
- Không có tiền án tiền sự liên quan đến xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác.
- Không bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền với trẻ vị thành niên.
Đối với pháp nhân:
- Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp;
- Có điều kiện thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ cho người được giám hộ.
2. Tải tờ khai đăng ký giám hộ
Theo Điều 20, Điều 21 Luật Hộ tịch 2014 và Quyết định 1872/QĐ-BTP ngày 04/09/2020 của Bộ Tư pháp, thủ tục giám hộ cho người chưa thành niên và người mất năng lực hành vi dân sự được gọi chung là thủ tục đăng ký giám hộ.
Có hai trường hợp đăng ký giám hộ:
- Trường hợp đăng ký giám hộ cử;
- Trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên.
Hồ sơ đăng ký giám hộ cho từng trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Đăng ký giám hộ cử
Bộ hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký giám hộ cử (theo mẫu tại Thông tư 04/2020/TT-BTP);
- Văn bản cử người giám hộ;
- Văn bản ủy quyền (nếu có).
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu tờ khai đăng ký giám hộ cử.
Trường hợp 2: Đăng ký giám hộ đương nhiên
Bộ hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký giám hộ đương nhiên (theo mẫu tại Thông tư 04/2020/TT-BTP);
- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ;
- Văn bản thỏa thuận (nếu có);
- Văn bản ủy quyền (nếu có).
>> TẢI MIỄN PHÍ:Mẫu tờ khai đăng ký giám hộ đương nhiên.
Lưu ý:
1) Văn bản thỏa thuận cần có khi có nhiều người đủ điều kiện làm giám hộ và họ phải thỏa thuận cử một người.
2) Văn bản ủy quyền cần được công chứng nếu không phải là ông bà, cha mẹ, anh chị em ruột.
3) Khi đăng ký giám hộ, cả hai trường hợp cần xuất trình:
- Hộ chiếu/thẻ căn cước/CCCD;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
Thủ tục đăng ký giám hộ
1. Cách đăng ký giám hộ trực tiếp
Thủ tục giám hộ thực hiện theo 4 bước đơn giản:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký giám hộ.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của UBND xã và nộp lệ phí.
Bước 3: Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
– Nếu hồ sơ hợp lệ: Cán bộ cấp phiếu hẹn, chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp thẩm tra.
– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Cán bộ hướng dẫn bổ sung giấy tờ cần thiết.
Bước 4: Công chức tư pháp thẩm tra và trả kết quả.
– Nếu hợp lệ, công chức sẽ cập nhật vào sổ đăng ký và trả trích lục cho người yêu cầu.
– Nếu không hợp lệ, công chức sẽ thông báo tình trạng hồ sơ cho người yêu cầu.
2. Cách đăng ký giám hộ trực tuyến
Người yêu cầu có thể đăng ký giám hộ online tại nhà:
Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công.
- Đăng nhập vào Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
- Cung cấp thông tin theo biểu mẫu và nộp lệ phí.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, cán bộ gửi phiếu hẹn qua email hoặc tin nhắn.
- Nếu chưa đủ hồ sơ, cán bộ sẽ thông báo yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Công chức thẩm tra và trả kết quả.
– Nếu hồ sơ hợp lệ, gửi trích lục cho người yêu cầu qua email.
– Nếu cần kiểm tra, công chức sẽ gửi thông báo và hẹn ngày trả kết quả.
Lưu ý chung:
|
Một số câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục giám hộ
1. Giám hộ được hiểu như thế nào?
Theo Điều 46 Bộ luật Dân sự 2015, giám hộ là việc chăm sóc, bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho:
- Người chưa thành niên;
- Người mất năng lực hành vi dân sự;
- Người có khó khăn trong việc làm chủ hành vi hay trong nhận thức.
2. Điều kiện đăng ký giám hộ gồm những gì?
Để đăng ký, cá nhân hoặc pháp nhân cần đáp ứng:
Đối với cá nhân:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự;
- Có tư cách đạo đức tốt;
- Không có tiền án tiền sự;
- Không bị hạn chế quyền với trẻ vị thành niên.
Đối với pháp nhân:
- Có năng lực pháp luật dân sự;
- Có điều kiện để thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ.
3. Hồ sơ đăng ký giám hộ cử gồm những gì?
Bộ hồ sơ cần nộp bao gồm:
- Tờ khai đăng ký giám hộ cử;
- Văn bản cử người giám hộ;
- Văn bản ủy quyền (nếu có).
4. Hồ sơ đăng ký giám hộ đương nhiên gồm những gì?
Bộ hồ sơ cần nộp bao gồm:
- Tờ khai đăng ký giám hộ đương nhiên;
- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ;
- Văn bản thỏa thuận (nếu có);
- Văn bản ủy quyền (nếu có).
5. Thủ tục đăng ký giám hộ tại Ủy ban xã gồm mấy bước?
Quy trình đăng ký giám hộ ở UBND xã gồm 4 bước:
- Chuẩn bị hồ sơ;
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trả kết quả.
>> Xem chi tiết:Thủ tục đăng ký giám hộ.
Liên hệ với chúng tôi qua số 0978 578 866 (Miền Bắc) – 033 9962 333 (Miền Trung) – 033 9962 333 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
[blog_posts type=”masonry” columns=”1″ depth=”2″ cat=”59″ posts=”20″ excerpt_length=”47″ image_height=”180px” text_align=”
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu