Quy trình, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai ở UBND cấp xã

Tranh chấp đất đai là gì? Các loại tranh chấp đất đai. Thủ tục, quy trình giải quyết tranh chấp đất đai cấp xã. Tải ngay mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai.

Hòa giải tranh chấp đất đai là một phương pháp nhằm giải quyết các mâu thuẫn giữa những người sử dụng đất. Mục tiêu là hạn chế và chấm dứt mâu thuẫn, đạt được sự đồng thuận thông qua cách thức thỏa thuận giữa các bên hoặc thông qua cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hãy cùng Kế Toán Trực Tuyến khám phá quy định cụ thể về quy trình hòa giải tranh chấp đất đai trong bài viết dưới đây.

I. Tranh chấp đất đai là gì?

1. Khái niệm về tranh chấp đất đai

Tranh chấp đất đai có thể được định nghĩa là sự xung đột về quyền và nghĩa vụ giữa các bên sử dụng đất. Những xung đột này thường phát sinh trong các vấn đề liên quan đến đất đai.

2. Phân loại tranh chấp đất đai

Tranh chấp đất đai có thể được chia thành ba loại chính:

  1. Tranh chấp về quyền sử dụng đất, bao gồm:
  • Tranh chấp về ranh giới giữa các thửa đất của những người sử dụng đất.
  • Tranh chấp đòi lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã xác lập quyền sở hữu.
  1. Tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất, bao gồm các tranh chấp về mục đích sử dụng đất hoặc các hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, chẳng hạn như:
  • Yêu cầu tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu.
  • Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.
  • Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ liên quan đến quyền sử dụng đất.
  1. Tranh chấp liên quan đến đất đai, bao gồm tranh chấp về thừa kế và chia tài sản là quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn.

Tham khảo thêm:

Dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai;

Dịch vụ giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế.

3. Tranh chấp đất đai bắt buộc hòa giải

Theo quy định của pháp luật, trong trường hợp tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất, hòa giải phải được thực hiện tại UBND cấp xã. Đây là thủ tục bắt buộc, và biên bản hòa giải là tài liệu cần thiết để Tòa án hoặc UBND cấp trên xem xét.

Đối với các loại tranh chấp khác như giao dịch liên quan đến đất đai, thừa kế hay chia tài sản chung khi ly hôn, hòa giải không phải là thủ tục bắt buộc, và các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án.

II. Thẩm quyền hòa giải tranh chấp đất đai

Thẩm quyền hòa giải tranh chấp đất đai thuộc về UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp khi các bên không tự hòa giải được.

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, Chủ tịch UBND xã có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức liên quan để tiến hành hòa giải theo trình tự, thủ tục được quy định. Các tổ chức này bao gồm:

  • Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
  • Các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
  • Các tổ chức xã hội khác.

Thời hạn hòa giải tại UBND xã không quá 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu từ một hoặc nhiều bên tranh chấp.

III. Tìm hiểu về mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai

Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã phải được lập thành biên bản, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  1. Thời gian, địa điểm thực hiện hòa giải;
  2. Thành phần tham dự buổi hòa giải;
  3. Nội dung tóm tắt tranh chấp, bao gồm:
  • Nguồn gốc;
  • Thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp;
  • Nguyên nhân phát sinh tranh chấp.
  1. Ý kiến của hội đồng giải quyết;
  2. Các nội dung các bên thỏa thuận được hoặc không thỏa thuận được.

Lưu ý:

  • Biên bản hòa giải phải có chữ ký của các bên tranh chấp, Chủ tịch Hội đồng hòa giải và các thành viên tham gia khác, cùng với dấu của UBND xã.
  • Biên bản phải được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND xã nơi có đất tranh chấp.

TẢI MIỄN PHÍ:Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai.

IV. Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai cấp xã (thủ tục hòa giải tranh chấp)

Trình tự thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã được quy định như sau:

➧ Bước 1: UBND xã tiến hành các công việc sau khi nhận được đơn yêu cầu:

  • Thẩm tra, xác minh nguyên nhân tranh chấp;
  • Thu thập tài liệu chứng minh nguồn gốc và hiện trạng đất tranh chấp;
  • Thành lập hội đồng hòa giải;
  • Tổ chức buổi hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp và những người có quyền lợi liên quan (nếu cần).

Lưu ý: Nếu một bên tranh chấp vắng mặt lần thứ hai, coi như hòa giải không thành.

➧ Bước 2: Lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai.

Trường hợp lập biên bản hòa giải thành

  • Các bên thỏa thuận được phương án giải quyết;
  • Nếu trong vòng 10 ngày sau khi lập biên bản, một bên thay đổi nội dung đã thống nhất, cần tổ chức họp lại và lập biên bản hòa giải mới.

Lưu ý: Nếu hòa giải thành dẫn đến thay đổi hiện trạng đất, biên bản phải được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.

Trường hợp lập biên bản hòa giải không thành

Nếu hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành có sự thay đổi ý kiến, UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên thực hiện thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền khác.

V. Câu hỏi liên quan đến thủ tục các bước hòa giải tranh chấp đất đai

1. Tranh chấp đất đai nào bắt buộc phải hòa giải?

Theo quy định pháp luật, đối với tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất, hòa giải tại UBND cấp xã là thủ tục bắt buộc. Biên bản hòa giải là tài liệu cần thiết cho Tòa án hoặc UBND cấp trên khi xem xét.

2. Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai phải bao gồm các nội dung nào?

Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai cần có:

  • Thời gian, địa điểm thực hiện hòa giải;
  • Thành phần tham dự;
  • Nội dung tóm tắt tranh chấp (nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, nguyên nhân tranh chấp);
  • Ý kiến của hội đồng giải quyết;
  • Nội dung các bên thỏa thuận được hoặc không thỏa thuận được.

3. Thời hạn hòa giải tranh chấp đất đai là bao lâu?

Thời hạn thực hiện hòa giải tại UBND xã không quá 45 ngày kể từ khi nhận được đơn yêu cầu của một hoặc nhiều bên tranh chấp đất đai.

Diễn Trần – Phòng Pháp lý ketoantructuyen.net

Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất! DANH SÁCH CÔNG TY