Đăng ký nhượng quyền thương mại là gì? Thủ tục, hồ sơ đăng ký nhượng quyền thương mại và mức xử phạt vi phạm về kinh doanh nhượng quyền như thế nào? Cùng Kế Toán Trực Tuyến tìm hiểu trong bài viết dưới đây, có mẫu hồ sơ cho bạn tham khảo.
Đăng ký nhượng quyền thương mại là gì?
Đăng ký nhượng quyền thương mại là một thủ tục bắt buộc mà thương nhân nhượng quyền thương mại cần thực hiện với cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam để được phép hoạt động trong lĩnh vực này.
Thương nhân có quyền nhượng quyền thương mại có thể là cá nhân hoặc pháp nhân trong nước và cả các thương nhân nước ngoài.
Theo quy định hiện hành, việc đăng ký nhượng quyền thương mại chỉ áp dụng cho hình thức nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam. Cụ thể, thương nhân nước ngoài muốn nhượng quyền cho thương nhân tại Việt Nam cần đáp ứng hai điều kiện:
- Thứ nhất, phải làm thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại tại Bộ Công Thương;
- Thứ hai, thương nhân nước ngoài chỉ được phép cấp quyền thương mại cho thương nhân Việt Nam khi hệ thống kinh doanh của họ đã hoạt động tối thiểu một năm.
Tham khảo chi tiết:
> Nhượng quyền thương mại là gì?
> Các hình thức nhượng quyền thương mại tại Việt Nam.
Quy trình – Thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại
Thương nhân nước ngoài cần thực hiện thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại tại Bộ Công Thương theo các bước sau:
➧ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Thương nhân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đăng ký nhượng quyền thương mại với đầy đủ các tài liệu cần thiết.
➧ Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền
- Thương nhân có thể nộp trực tiếp hồ sơ tại Bộ Công Thương hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan sẽ cấp giấy biên nhận cho thương nhân.
- Trong vòng 2 ngày làm việc, nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản để thương nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Nếu thương nhân không rõ yêu cầu cần sửa đổi, họ có quyền yêu cầu giải thích từ cơ quan tiếp nhận.
➧ Bước 3: Xử lý hồ sơ và trả kết quả
- Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ là Vụ Kế hoạch – Tài chính của Bộ Công Thương;
- Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, trong vòng 5 ngày làm việc, Bộ Công Thương sẽ thông báo chấp nhận đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.
- Nếu từ chối, Bộ Công Thương cũng sẽ thông báo lý do từ chối trong vòng 5 ngày làm việc.
Hồ sơ đăng ký nhượng quyền thương mại
Theo Thông tư 09/2006/TT-BTM, thành phần hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (mẫu MĐ-1);
- Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy tờ pháp lý tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Bản sao hợp lệ văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
- Giấy tờ chứng minh sự đồng ý của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký là bên nhượng quyền thứ cấp.
TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ đăng ký nhượng quyền thương mại.
Lưu ý:
- Bản sao hợp lệ phải được chứng thực hoặc là bản sao từ sổ gốc;
- Nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài, cần dịch ra tiếng Việt và công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bằng tiếng nước ngoài cần được dịch và chứng nhận bởi cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam.
Mức xử phạt vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại
Theo Điều 75 Nghị định 98/2020/NĐ-CP, thương nhân tham gia nhượng quyền thương mại sẽ bị xử phạt nếu vi phạm các quy định:
➧ Phạt từ 1.000.000 đồng – 3.000.000 đồng cho hành vi nhượng quyền thương mại mà không có hợp đồng;
➧ Phạt từ 3.000.000 đồng – 5.000.000 đồng cho các hành vi:
- Kê khai không chính xác nội dung trong hồ sơ;
- Ngôn ngữ và nội dung hợp đồng không đúng quy định;
- Cung cấp thông tin không chính xác trong bản giới thiệu;
- Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ;
- Không thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
➧ Buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được khi vi phạm.
Lưu ý:
Mức phạt trên áp dụng cho cá nhân. Đối với tổ chức, mức phạt gấp đôi.
Tham khảo bài viết: Hợp đồng nhượng quyền thương mại là gì?
Một số câu hỏi thường gặp về thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại
1. Điều kiện được nhượng quyền thương mại là gì?
Hệ thống kinh doanh của thương nhân nhượng quyền phải hoạt động tối thiểu một năm.
2. Trường hợp nào phải đăng ký nhượng quyền thương mại?
Đăng ký nhượng quyền thương mại áp dụng cho thương nhân nhượng quyền đầu tiên và thứ cấp, trừ hai trường hợp:
- Nhượng quyền thương mại trong nước;
- Nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài.
3. Làm thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại ở đâu?
Tại Bộ Công Thương. Vụ Kế hoạch – Tài chính sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ trong vòng 5 – 7 ngày làm việc.
4. Hồ sơ đăng ký nhượng quyền thương mại gồm những gì?
Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
- Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
- Bản sao hợp lệ văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
- Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận cho nhượng quyền lại.
TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ đăng ký nhượng quyền thương mại.
5. Kê khai không trung thực trong hồ sơ có bị phạt không?
Có. Việc kê khai không chính xác sẽ bị xử phạt theo quy định.
- Phạt từ 3.000.000 đồng – 5.000.000 đồng cho cá nhân;
- Phạt từ 6.000.000 đồng – 10.000.000 đồng cho tổ chức;
- Buộc phải nộp lại lợi nhuận bất hợp pháp.
Gọi ngay cho chúng tôi theo số 0978 578 866 (Miền Bắc) – 033 9962 333 (Miền Trung) – 033 9962 333 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu