Điều kiện và quy trình đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. Các giấy tờ cần thiết khi thực hiện thủ tục này.
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là gì?
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là việc kết hôn giữa:
- Người Việt Nam với người nước ngoài;
- Người Việt Nam cư trú trong nước với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Hai người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài;
- Người Việt Nam có hai quốc tịch với người Việt Nam;
- Người Việt Nam có hai quốc tịch với người nước ngoài.
Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Để đăng ký kết hôn tại Việt Nam, nam và nữ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Nữ từ 18 tuổi và nam từ 20 tuổi trở lên;
- Cả hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn hoàn toàn tự nguyện;
- Nếu là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, cần có giấy xác nhận cư trú;
- Không thuộc các trường hợp cấm kết hôn.
Lưu ý: Nhà nước hiện chưa công nhận mối quan hệ hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Các trường hợp kết hôn bị cấm bao gồm:
- Kết hôn khi đã có vợ/chồng;
- Kết hôn giả tạo;
- Kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ.
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
1. Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu?
Theo Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, cơ quan có thẩm quyền là UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Nếu người nước ngoài nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký kết hôn, cần nộp tại UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên.
2. Giấy tờ, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Để đăng ký kết hôn, nam và nữ cần chuẩn bị các giấy tờ như:
➨ Giấy tờ cần nộp bao gồm:
Các giấy tờ cần nộp bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận từ tổ chức y tế;
- Giấy xác minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương;
- Giấy xác nhận tình trạng độc thân của công dân Việt Nam;
- Giấy tờ khác tùy trường hợp.
Lưu ý:
Nếu bên nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì cần giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước ngoài.
3. Cách nộp hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nam và nữ có thể nộp hồ sơ theo các cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
4. Quy trình đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quy trình thực hiện như sau:
➨ Bước 1. Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa. Nếu hồ sơ hợp lệ, đóng lệ phí theo quy định.
➨ Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cán bộ tư pháp kiểm tra hồ sơ và thông báo tình trạng hồ sơ cho người nộp.
➨ Bước 3. Thẩm tra hồ sơ
Trong 10 ngày làm việc, Phòng Tư pháp thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn.
➨ Bước 4. In giấy chứng nhận kết hôn
In giấy chứng nhận kết hôn sau khi hồ sơ đủ điều kiện.
➨ Bước 5. Trao giấy chứng nhận kết hôn
Hai bên có mặt tại UBND để nhận giấy chứng nhận kết hôn.
5. Đăng ký kết hôn với người nước ngoài mất bao lâu?
Thời hạn giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Lệ phí kết hôn có yếu tố nước ngoài do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định, thường dao động từ 1.000.000 – 1.500.000 đồng.
Ví dụ: Mức lệ phí tại một số tỉnh hiện nay:
- Hà Nội: 1.000.000 đồng;
- TP. Hồ Chí Minh: 1.000.000 đồng;
- Đà Nẵng: 1.500.000 đồng;
- Bắc Giang: 1.000.000 đồng.
Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
1. Thời hạn đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là bao lâu?
Thời hạn giải quyết là 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài thực hiện như thế nào?
Quy trình gồm 5 bước: Nộp hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, thẩm tra hồ sơ, in giấy chứng nhận và trao giấy chứng nhận.
3. Số lượng hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài?
Cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ đầy đủ.
4. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn ở đâu?
Là UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
5. Các loại giấy tờ cần xuất trình khi đăng ký kết hôn?
Cần hộ chiếu, CMND, giấy tờ có dán ảnh và thông tin cá nhân của cả hai bên.
Gọi cho chúng tôi theo số 0978 578 866 (Miền Bắc) – 033 9962 333 (Miền Trung) – 0946 724 666 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu