Khái niệm về ngành nghề kinh doanh có điều kiện và các quy định liên quan
1. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
Khái niệm:
Theo Khoản 1 Điều 7 của Luật Đầu tư 2020, ngành nghề kinh doanh có điều kiện là các ngành, nghề mà việc kinh doanh được thực hiện phải đáp ứng một số tiêu chuẩn nhất định do pháp luật quy định. Những điều kiện này thường liên quan đến sức khỏe cộng đồng, trật tự xã hội, an ninh quốc gia và đạo đức xã hội.
2. Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Hiện nay, tổng số ngành nghề có điều kiện là 227 mã ngành nghề, được nêu chi tiết trong Phụ lục IV kèm theo Luật Đầu tư. Các điều kiện cụ thể sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng ngành nghề cụ thể.
Ví dụ:
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán trong lĩnh vực tài chính cần đáp ứng các điều kiện như:
- Có giấy chứng nhận hành nghề dịch vụ kế toán;
- Có chứng chỉ kế toán viên theo quy định của Luật Kiểm toán độc lập;
- Chỉ được thành lập dưới loại hình công ty hợp danh, công ty TNHH 2 thành viên trở lên và doanh nghiệp tư nhân;
- Các điều kiện khác theo quy định.
Dưới đây là các nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà ketoantructuyen.net đã ghi nhận:
- Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định;
- Ngành nghề yêu cầu giấy phép con;
- Ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề;
- Ngành nghề yêu cầu bằng cấp, trình độ chuyên môn;
- Ngành nghề yêu cầu giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự;
- Ngành nghề yêu cầu đáp ứng các điều kiện về trang thiết bị, cơ sở vật chất;
- Ngành nghề yêu cầu các điều kiện khác.
Để biết thêm thông tin về mã ngành nghề kinh doanh, bạn có thể tham khảo tại đường link sau hoặc liên hệ với Kế Toán Trực Tuyến để được hỗ trợ.
Xem thêm: Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh.
3. Ví dụ về ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Ví dụ 1:
Ông A có nhu cầu mở siêu thị mini với diện tích 320m2. Ông cần đáp ứng các điều kiện như:
- Có nguồn cung cấp hàng hóa;
- Cơ sở vật chất đầy đủ, bao gồm mặt bằng kinh doanh, giá kệ, trang thiết bị siêu thị, kho chứa hàng;
- Có 2 giấy phép con: giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm và giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy.
Ví dụ 2:
Chị B muốn thành lập công ty TNHH cung cấp dịch vụ kiểm toán thì cần đáp ứng các điều kiện về nhân sự và vốn pháp định:
- Công ty phải có ít nhất 2 thành viên góp vốn và tối thiểu 5 kiểm toán viên hành nghề;
- Vốn pháp định từ 5 tỷ đồng trở lên, trong đó:
– Tổng vốn góp của thành viên là tổ chức không được chiếm quá 35% vốn điều lệ;
– Tổng vốn góp của các kiểm toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn điều lệ.
Quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện
1. Quy định về chứng chỉ hành nghề
➤ Chứng chỉ hành nghề là văn bản do hội nghề nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân có đủ kinh nghiệm và trình độ chuyên môn trong một lĩnh vực cụ thể.
➤ Đối tượng áp dụng thường là các quản lý doanh nghiệp hoặc những người trực tiếp thực hiện công việc kinh doanh.
Ví dụ về một số ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề:
- Người đứng đầu công ty cung cấp dịch vụ pháp lý phải có chứng chỉ hành nghề luật sư;
- Giám đốc công ty cung cấp dịch vụ kế toán phải có chứng chỉ kế toán viên.
2. Quy định về vốn pháp định
➤ Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp cần có khi đăng ký ngành nghề có yêu cầu về vốn này.
- Vốn điều lệ của doanh nghiệp phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định.
➤ Đối tượng áp dụng thường là các ngành nghề có yêu cầu cao về trách nhiệm tài sản như bất động sản, chứng khoán, bảo hiểm.
Ví dụ về một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định:
- Doanh nghiệp bảo hiểm cần có vốn pháp định tối thiểu là 300 tỷ đồng;
- Công ty tư vấn đầu tư chứng khoán cần có vốn pháp định tối thiểu là 10 tỷ đồng.
3. Quy định về giấy phép con
➤ Giấy phép con là loại giấy cấp cho cá nhân hoặc doanh nghiệp để chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện.
➤ Đối tượng áp dụng tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh đã đăng ký.
Ví dụ về một số ngành nghề yêu cầu giấy phép con:
- Kinh doanh dịch vụ in ấn cần giấy phép hoạt động ngành in;
- Kinh doanh dịch vụ bảo vệ cần giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự;
- Kinh doanh quán cà phê cần giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm và phòng cháy chữa cháy.
Các câu hỏi thường gặp về ngành nghề kinh doanh có điều kiện
1. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020, ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành, nghề có hoạt động kinh doanh đầu tư được thực hiện dựa trên việc đáp ứng các điều kiện cần thiết theo quy định của pháp luật.
2. Làm thế nào để tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện?
Bạn có thể tra cứu thông tin mã ngành nghề kinh doanh tại các bài viết liên quan.
Xem thêm:
>>> Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh;
3. Có cần chứng minh điều kiện kinh doanh ngay tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp không?
Theo Luật Doanh nghiệp, tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, bạn không cần chứng minh điều kiện kinh doanh.
4. Muốn kinh doanh ngành nghề có điều kiện cần tuân thủ những quy định nào?
Bạn cần đáp ứng một hoặc một số quy định về chứng chỉ hành nghề, quy định về ngành nghề kinh doanh và giấy phép con.
>>> Xem thêm: Quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
5. Tổng số ngành nghề kinh doanh có điều kiện hiện nay là bao nhiêu?
Hiện nay, danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện bao gồm tổng cộng 227 mã ngành nghề.
Gọi cho chúng tôi theo số 0978 578 866 (Miền Bắc) – 033 9962 333 (Miền Trung) – 033 9962 333 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu