Xem ngay chi tiết quy định về góp vốn điều lệ công ty có vốn đầu tư nước ngoài như hình thức góp vốn, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp tại bài viết này của ketoantructuyen.net.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 (gọi tắt là Luật Đầu tư);
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 (gọi tắt là Luật Doanh nghiệp).
Các hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm các cá nhân có quốc tịch nước ngoài và các tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài, thực hiện các hoạt động đầu tư tại Việt Nam (Căn cứ Khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư).
Nhà đầu tư nước ngoài có thể tham gia đầu tư tại Việt Nam theo các hình thức quy định tại Điều 21 Luật Đầu tư, bao gồm:
- Đầu tư vốn để thành lập tổ chức kinh tế;
- Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác;
- Thực hiện dự án đầu tư;
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của Chính phủ.
Trong số này, hai hình thức phổ biến nhất là thành lập tổ chức kinh tế và góp vốn, mua cổ phần. Nhà đầu tư có thể tham khảo chi tiết quy trình tại bài viết thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Quy định về góp vốn điều lệ của công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Dù nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty hay góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam, việc góp vốn điều lệ phải tuân thủ các quy định sau:
1. Các hình thức góp vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài
Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài có thể góp vốn điều lệ bằng:
- Đồng Việt Nam;
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi;
- Vàng;
- Quyền sử dụng đất;
- Quyền sở hữu trí tuệ đối với tài sản trí tuệ;
- Các tài sản khác có thể định giá bằng Đồng Việt Nam.
Lưu ý:
- Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được góp vốn bằng chuyển khoản thông qua tài khoản mở tại ngân hàng thương mại, với thời hạn góp đủ vốn trong vòng 90 ngày kể từ khi cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện để được đầu tư thành lập tổ chức kinh tế hoặc góp vốn. Theo Điểm a Khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài phụ thuộc vào danh mục ngành nghề hạn chế.
Theo Khoản 10 Điều 17 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, các trường hợp hạn chế về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng như sau:
- Trường hợp có nhiều nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào cùng một tổ chức kinh tế: Tổng tỷ lệ sở hữu không được vượt quá tỷ lệ cao nhất theo quy định của điều ước quốc tế.
- Trường hợp có nhiều nhà đầu tư nước ngoài thuộc cùng quốc gia: Tổng tỷ lệ sở hữu không được vượt quá tỷ lệ quy định tại điều ước quốc tế.
- Đối với các công ty đại chúng: Áp dụng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
- Trường hợp tổ chức kinh tế có nhiều ngành nghề: Tỷ lệ sở hữu không được vượt quá hạn chế của ngành nghề có tỷ lệ sở hữu nước ngoài thấp nhất.
Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài phụ thuộc vào ngành nghề đầu tư và điều ước quốc tế.
3. Xác định giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Để xác định giới hạn tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, cần xem xét các yếu tố:
- Quốc tịch nhà đầu tư;
- Phạm vi hoạt động, ngành nghề;
- Hình thức đầu tư.
Dựa trên các yếu tố trên, xác định điều ước quốc tế mà Việt Nam và quốc gia của nhà đầu tư là thành viên. Nếu thuộc điều chỉnh của điều ước quốc tế, phải tuân thủ tỷ lệ sở hữu vốn quy định. Nếu không, cần xem xét ngành nghề theo quy định pháp luật Việt Nam.
Nếu không thuộc điều chỉnh của điều ước nào và không nằm trong danh mục ngành nghề có hạn chế, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài có thể lên đến 100%.
Xem thêm: Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
——-
Trên đây là những chia sẻ về việc góp vốn điều lệ trong công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Nếu doanh nghiệp, nhà đầu tư cần tư vấn thêm thông tin hoặc điều chỉnh vốn đầu tư, hãy liên hệ ngay để được hỗ trợ.
GỌI NGAY
Một số câu hỏi về việc góp vốn điều lệ của công ty có vốn đầu tư nước ngoài
1. Nhà đầu tư nước ngoài có thể góp vốn điều lệ bằng các phương thức nào?
Nhà đầu tư nước ngoài có thể góp vốn bằng đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ đối với tài sản trí tuệ hoặc các tài sản khác có thể định giá bằng đồng Việt Nam.
2. Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn điều lệ bằng tiền mặt hay chuyển khoản?
Nhà đầu tư nước ngoài chỉ có thể góp vốn bằng chuyển khoản thông qua tài khoản mở tại ngân hàng thương mại.
3. Nhà đầu tư nước ngoài thường đầu tư kinh doanh vào Việt Nam theo hình thức nào?
Nhà đầu tư nước ngoài thường chọn hình thức thành lập tổ chức kinh tế hoặc góp vốn, mua cổ phần.
4. Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?
Tỷ lệ sở hữu phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và quy định của các điều ước quốc tế.
5. Nhà đầu tư nước ngoài không bị giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn trong trường hợp nào?
Nhà đầu tư không bị giới hạn tỷ lệ sở hữu nếu không thuộc điều chỉnh của điều ước quốc tế nào và không nằm trong danh mục hạn chế sở hữu nước ngoài.
Gọi cho chúng tôi theo số 0978 578 866 (Miền Bắc) – 0946 724 666 (Miền Trung) – 033 9962 333 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu