Tài khoản 811, hay còn gọi là tài khoản “Chi phí khác”, là một trong những tài khoản quan trọng trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp. Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các khoản chi phí không thuộc các loại chi phí chính như chi phí sản xuất, chi phí quản lý hoặc chi phí bán hàng. Việc hiểu rõ về tài khoản 811 sẽ giúp cho việc hạch toán chi phí doanh nghiệp trở nên chính xác và minh bạch hơn.
1. Nội dung của tài khoản 811
Tài khoản 811 chủ yếu được dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh mà không được phân loại vào các tài khoản chi phí khác. Một số ví dụ điển hình về chi phí khác có thể bao gồm:
- Chi phí cho việc sửa chữa, bảo trì tài sản cố định không thường xuyên.
- Chi phí cho các khoản phạt vi phạm hợp đồng hoặc các khoản phạt hành chính.
- Chi phí cho các hoạt động từ thiện, đóng góp xã hội.
- Chi phí cho các dịch vụ tư vấn không liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Nguyên tắc kế toán tài khoản chi phí khác
Khi hạch toán tài khoản 811, có một số nguyên tắc kế toán cần tuân thủ:
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí: Chi phí phải được ghi nhận khi phát sinh, nghĩa là khi doanh nghiệp thực sự tiêu tốn tài nguyên cho một mục đích nào đó, bất kể thời điểm thanh toán.
- Nguyên tắc phù hợp: Chi phí khác phải được phân bổ một cách hợp lý trong kỳ kế toán để phản ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Nguyên tắc minh bạch: Tất cả các khoản mục chi phí đều cần phải có hóa đơn, chứng từ hợp lệ để đảm bảo tính hợp pháp và dễ dàng trong việc kiểm tra, đối chiếu.
3. Kết cấu của tài khoản 811
Tài khoản 811 có cấu trúc khá đơn giản, thường bao gồm hai bên: bên nợ và bên có.
- Bên nợ: Ghi nhận các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Ví dụ, nếu doanh nghiệp chi tiền để sửa chữa một thiết bị, thì khoản chi phí này sẽ được ghi vào bên nợ của tài khoản 811.
- Bên có: Ghi nhận các khoản điều chỉnh hoặc hoàn trả chi phí. Nếu có khoản hoàn trả từ một bên thứ ba liên quan đến chi phí đã ghi nhận trước đó, khoản hoàn trả này sẽ được ghi vào bên có của tài khoản 811.
4. Hạch toán tài khoản 811
Để hạch toán các khoản chi phí khác, doanh nghiệp thường thực hiện các bước như sau:
- Bước 1: Xác định khoản chi phí phát sinh và lập chứng từ hợp lệ.
- Bước 2: Ghi nhận vào tài khoản 811. Ví dụ, nếu doanh nghiệp chi 5 triệu đồng cho việc sửa chữa máy móc, bút toán sẽ là:
- Nợ TK 811: 5.000.000 đồng
- Có TK tiền mặt (hoặc TK ngân hàng): 5.000.000 đồng
- Bước 3: Cuối kỳ, tổng hợp các khoản chi phí khác đã phát sinh để đưa vào báo cáo tài chính, nhằm phản ánh đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
5. Tầm quan trọng của tài khoản 811
Việc quản lý và hạch toán chi phí khác qua tài khoản 811 không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí một cách hiệu quả mà còn hỗ trợ trong việc lập kế hoạch và dự báo tài chính. Điều này rất quan trọng trong bối cảnh doanh nghiệp cần phải tối ưu hóa chi phí để duy trì lợi nhuận.
Tóm lại, tài khoản 811 là một công cụ hữu ích trong việc quản lý chi phí doanh nghiệp. Việc nắm vững cách hạch toán và nguyên tắc liên quan đến tài khoản này sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn trong việc kiểm soát chi phí và tối ưu hóa tài nguyên.
I. Tài khoản 811 là gì? Nguyên tắc kế toán tài khoản 811 – Chi phí khác
Tài khoản chi phí khác (tài khoản 811) là tài khoản dùng để ghi nhận các khoản chi phí phát sinh không liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của đơn vị. Các khoản chi phí này bao gồm:
- Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, bao gồm chi phí phát sinh liên quan đến đấu thầu thanh lý;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng;
- Giá trị còn lại của tài sản cố định bị phá dỡ hoặc nhượng bán;
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản cố định, vật tư, hàng hóa đầu tư vào công ty liên kết;
- Tiền phạt từ các khoản phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác không được tính là chi phí hợp lý theo quy định của Luật Thuế;
- Các khoản chi phí có hóa đơn chứng từ đầy đủ nhưng không được tính là chi phí hợp lý trong quyết toán thuế TNDN.
II. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 – Chi phí khác
Bên nợ: Ghi nhận các khoản chi phí khác phát sinh như chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý.
Bên có: Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Lưu ý: Tài khoản chi phí khác – 811 không có số dư cuối kỳ.
III. Hạch toán chi phí khác (hạch toán TK 811) cho các phát sinh thường gặp
1. Hạch toán giá trị còn lại của tài sản cố định nhượng bán, thanh lý
- Số tiền nhận được từ thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK: 111 / 112 / 131 – Tổng số tiền thanh toán;
Có TK: 711 – Số tiền nhận được từ thanh lý, nhượng bán (chưa bao gồm VAT);
Có TK: 3331 – Số thuế GTGT phải nộp từ thanh lý, nhượng bán (nếu có).
- Chi phí phát sinh từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:
Nợ TK: 811 – Chi phí phát sinh từ thanh lý, nhượng bán (chưa có VAT);
Nợ TK: 1331 – Thuế GTGT phát sinh từ thanh lý, nhượng bán;
Có TK: 111 / 112 / 141 / 331 – Tổng số tiền phải trả.
- Giảm nguyên giá TSCĐ từ thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK: 214 – Giá trị tài sản cố định hao mòn thanh lý;
Nợ TK: 811 – Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý;
Có TK: 211 / 213 – Nguyên giá tài sản cố định thanh lý.
2. Hạch toán khi phá dỡ tài sản cố định
Nợ TK: 214 – Giá trị hao mòn;
Nợ TK: 811 – Giá trị còn lại;
Có TK: 211 / 213.
3. Hạch toán khoản lỗ phần chênh lệch đánh giá giảm tài sản đưa vào chi phí khác
Nợ TK: 221 / 222 / 228;
Nợ TK: 811 – Khoản lỗ phần chênh lệch đánh giá giảm;
Có TK: 211 / 213 / 217;
Có TK: 152 / 153 / 155 / 156.
4. Khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
Nợ TK: 811;
Có TK: 152 / 156 / 211…
5. Hạch toán các khoản tiền phạt vi phạm hành chính
Nợ TK: 811;
Có TK: 111 / 112 / 333 / 338.
6. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác trong kỳ sang tài khoản 911
Nợ TK: 911;
Có TK: 811.
IV. Các câu hỏi thường gặp khi hạch toán tài khoản 811 – Chi phí khác
1. Tiền lãi phát sinh từ chậm nộp các khoản BHXH, BHYT có được tính là chi phí hợp lý không?
Tiền lãi chậm nộp từ BHXH, BHYT được hạch toán vào tài khoản chi phí TK 811. Tuy nhiên, khoản chi này không được tính là chi phí hợp lý theo luật thuế và phải điều chỉnh giảm trong quyết toán thuế TNDN năm.
2. Tiền phạt chậm nộp từ các khoản thuế truy thu thì hạch toán như thế nào?
Khi nhận quyết định xử phạt về chậm nộp thuế, hạch toán như sau: Nợ TK: 811 – Tiền chậm nộp thuế theo quyết định; Có TK: 3339 – Tiền chậm nộp thuế theo quyết định. Khoản chi này cũng không được tính là chi phí hợp lý theo luật thuế.
3. Doanh nghiệp có phát sinh thanh lý tài sản cố định cũ, ghi nhận vào chi phí gì?
Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến thanh lý tài sản được ghi nhận vào chi phí khác TK 811, và đây là chi phí hợp lý được trừ theo luật thuế.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu