Con nuôi có được thừa kế không? Thế nào là con nuôi hợp pháp? Quyền thừa kế của con nuôi được xác định ra sao và thủ tục nhận con nuôi hợp pháp như thế nào?
Thừa kế là một lĩnh vực pháp luật dân sự, trong đó tài sản, quyền và nghĩa vụ liên quan đến tài sản sẽ được chuyển giao từ người mất cho người thừa kế. Một câu hỏi phổ biến là liệu con nuôi có quyền thừa kế giống như con đẻ hay không? Hãy cùng Kế Toán Trực Tuyến tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan để giải đáp thắc mắc này trong bài viết dưới đây.
I. Quy định về quyền hưởng di sản thừa kế của con nuôi
Theo quy định tại Điều 653 Bộ luật Dân sự, ngoài quyền thừa kế theo di chúc, con nuôi có quyền hưởng di sản thừa kế từ cha nuôi hoặc mẹ nuôi như những người thừa kế theo pháp luật.
Con nuôi nằm trong hàng thừa kế thứ nhất và được hưởng phần di sản của cha mẹ nuôi để lại tương tự như con đẻ và các đối tượng khác trong hàng thừa kế.
Tuy nhiên, không phải tất cả các mối quan hệ con nuôi đều được công nhận. Để được hưởng quyền thừa kế di sản từ cha mẹ nuôi, con nuôi cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Con nuôi phải là con nuôi hợp pháp của người cha mẹ nuôi đã mất.
- Việc nhận con nuôi phải thực hiện đúng theo trình tự, thủ tục và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Xem thêm:
>Dịch vụ soạn thảo di chúc thừa kế
>Phân biệt giữa thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.
II. Thế nào là con nuôi hợp pháp? Điều kiện để trở thành con nuôi hợp pháp
Mối quan hệ giữa con nuôi và cha mẹ nuôi chỉ được pháp luật công nhận khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Điều kiện đối với con nuôi
- Độ tuổi của con nuôi: dưới 16 tuổi.
- Trường hợp từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi thì chỉ được nhận nuôi bởi mẹ kế, cha dượng, cô ruột, chú ruột, bác ruột, cậu ruột hoặc dì ruột.
Lưu ý:
Một người chỉ được làm con nuôi của một cặp vợ chồng hợp pháp hoặc của một người độc thân theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện đối với người nhận con nuôi (cha mẹ nuôi)
- Là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Có tư cách đạo đức tốt.
- Lớn hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên.
- Đảm bảo các điều kiện về tài chính, sức khỏe và nơi ở để nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con nuôi (không áp dụng cho trường hợp cha dượng/mẹ kế hoặc người thân thích).
Ngoài ra, người nhận nuôi không được thuộc các đối tượng sau:
- Người bị hạn chế quyền của cha/mẹ đối với con chưa đủ 18 tuổi.
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc quyết định xử phạt hành chính tại cơ sở giáo dục, chữa bệnh.
- Người đã bị kết án một trong các tội sau mà chưa được xóa án tích:
- Cố ý xâm phạm tính mạng/sức khỏe hoặc nhân phẩm/danh dự của người khác.
- Ngược đãi/hành hạ người có công nuôi dưỡng như ông bà, cha mẹ…
3. Điều kiện về thủ tục nhận nuôi con nuôi hợp pháp
Thủ tục nhận con nuôi phải được đăng ký theo đúng trình tự tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân xã nơi đăng ký thường trú của con nuôi hoặc người nhận nuôi.
- Sở Tư pháp tỉnh nơi thường trú của con nuôi sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài.
- Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài đối với công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài.
Tìm hiểu chi tiết: Cách nhận con nuôi hợp pháp.
III. Các trường hợp con nuôi được hưởng di sản thừa kế hợp pháp
Theo Điều 24 Luật Nuôi con nuôi 2010, giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có đầy đủ quyền và nghĩa vụ như cha mẹ và con theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, pháp luật dân sự và các quy định khác của pháp luật liên quan từ thời điểm giao nhận con nuôi.
Theo Bộ luật Dân sự, con nuôi được hưởng di sản thừa kế hợp pháp từ bố mẹ nuôi trong các trường hợp sau:
- Hưởng thừa kế theo nội dung di chúc mà bố mẹ nuôi để lại.
- Hưởng thừa kế theo pháp luật nếu là con nuôi hợp pháp.
- Nếu bố mẹ nuôi mất có di chúc hợp pháp nhưng không cho con nuôi hưởng di sản, con nuôi vẫn được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc (hưởng phần di sản bằng 2/3 suất của một người thừa kế theo pháp luật) nếu là:
- Con nuôi chưa đủ 18 tuổi.
- Con nuôi đủ 18 tuổi nhưng không có khả năng lao động để tự nuôi sống bản thân.
Lưu ý:
Để được hưởng di sản từ bố mẹ nuôi để lại, con nuôi phải không thuộc trường hợp từ chối nhận di sản hoặc không có quyền hưởng di sản theo quy định.
Bài viết liên quan:
>Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc
>Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật (không có di chúc).
————-
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp di sản thừa kế giữa con nuôi và con đẻ hoặc giữa các bên liên quan khác, bạn có thể xem xét sử dụng dịch vụ giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế tại Kế Toán Trực Tuyến.
Kế Toán Trực Tuyến cam kết:
- Không có chi phí phát sinh sau khi ký hợp đồng dịch vụ.
- Tư vấn phương án giải quyết tranh chấp hiệu quả.
- Luật sư ketoantructuyen.net trực tiếp tham gia tố tụng tại Tòa để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng.
Tham khảo ngay:
>Dịch vụ giải quyết tranh chấp di sản thừa kế
>Dịch vụ tư vấn luật cho cá nhân.
GỌI NGAY
IV. Câu hỏi liên quan đến quyền hưởng di sản, tài sản thừa kế của con nuôi
1. Có phải tất cả các trường hợp con nuôi đều có quyền hưởng di sản thừa kế của cha mẹ nuôi không?
Không phải mọi mối quan hệ con nuôi đều được công nhận. Để được hưởng thừa kế di sản từ cha mẹ nuôi, con nuôi cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Con nuôi phải là con nuôi hợp pháp của người cha mẹ nuôi đã mất.
- Việc nhận con nuôi phải thực hiện theo đúng trình tự và thủ tục pháp lý.
Tham khảo chi tiết:Quy định về quyền hưởng di sản thừa kế của con nuôi.
2. Các trường hợp con nuôi được hưởng di sản thừa kế hợp pháp là gì?
Các trường hợp con nuôi được hưởng di sản thừa kế của bố mẹ nuôi bao gồm:
- Hưởng thừa kế theo nội dung di chúc mà bố mẹ nuôi để lại.
- Hưởng thừa kế theo pháp luật khi thuộc đối tượng con nuôi hợp pháp.
- Nếu bố mẹ nuôi có di chúc hợp pháp nhưng không cho con nuôi hưởng di sản, con nuôi vẫn được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc nếu đáp ứng điều kiện theo quy định.
3. Việc đăng ký nuôi con nuôi phải được thực hiện tại cơ quan nào?
Thủ tục nhận con nuôi phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân xã nơi đăng ký thường trú của con nuôi hoặc người nhận nuôi.
- Sở Tư pháp tỉnh nơi thường trú của con nuôi sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài.
- Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài đối với công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài.
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu