Thuế nhập khẩu là gì? Ai là đối tượng phải chịu thuế nhập khẩu và những ai thuộc loại này? Phương pháp tính toán thuế nhập khẩu và cách hạch toán thuế ra sao? Bài viết này từ ketoantructuyen.net sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để hiểu rõ hơn về các quy định liên quan đến thuế nhập khẩu.
I. Thuế nhập khẩu là gì?
Thuế nhập khẩu là loại thuế mà một quốc gia áp dụng đối với hàng hóa được đưa vào nước mình từ nước ngoài. Mục đích của việc này là để bảo vệ thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm được sản xuất trong nước, đồng thời cũng nhằm tăng cường nguồn thu cho ngân sách quốc gia.
II. Đối tượng chịu thuế nhập khẩu và không chịu thuế nhập khẩu
1. Đối tượng chịu thuế nhập khẩu
- Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam;
- Hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác vào thị trường trong nước;
- Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ, hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
2. Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu
- Hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển khẩu hay hàng hóa trung chuyển;
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo;
- Hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
- Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng ở khu phi thuế quan;
- Hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
III. Thời điểm tính và nộp thuế nhập khẩu
1. Thời điểm tính thuế nhập khẩu
- Thời điểm tính thuế nhập khẩu là thời điểm tiến hành đăng ký tờ khai hải quan;
- Tờ khai hải quan cần phải đăng ký trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
2. Thời điểm nộp thuế nhập khẩu
- Thời điểm nộp thuế nhập khẩu là thời điểm trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa;
- Trường hợp bạn được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật Hải quan mà được phép thực hiện nộp thuế sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa thì hạn chót nộp thuế là ngày thứ 10 của tháng kế tiếp;
- Trường hợp doanh nghiệp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được nộp thuế sau thời điểm thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định. Tiền chậm nộp được tính từ ngày được thông quan hoặc hàng hóa được giải phóng. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày kể từ ngày bạn đăng ký tờ khai hải quan.
➤ Một số trường hợp đặc biệt
Đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để tính chính xác số thuế phải nộp, hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm khai hải quan hay hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan:
- Bạn sẽ tạm nộp thuế trên theo giá khai báo;
- Trường hợp giám định, phân tích hàng hóa, giá chính thức của hàng hóa hay khoản thực thanh toán, khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan cho kết quả giá trị hàng hóa cao hơn giá trị hàng hóa dùng để tính nộp thuế trước đó. Số tiền thuế phải nộp sẽ tăng. Trong trường hợp này, thời hạn nộp số tiền thuế bổ sung là 5 ngày làm việc kể từ ngày bạn nhận được yêu cầu khai bổ sung của cơ quan hải quan;
- Trường hợp giám định, phân tích hàng hóa, giá chính thức của hàng hóa hay khoản thực thanh toán, khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan cho kết quả giá trị hàng hóa thấp hơn giá trị hàng hóa dùng để tính nộp thuế trước đó… Trong trường hợp này, bạn đang nộp thừa tiền thuế. cơ quan hải quan sẽ thông báo cho bạn để kê khai bổ sung số liệu chính xác. Với khoản tiền thuế nộp thừa, bạn có thể làm hồ sơ xin hoàn hoặc để bù trừ vào số tiền thuế phải nộp của các lần nhập khẩu tiếp theo.
IV. Quy định thuế suất thuế nhập khẩu
Mức thuế suất thuế nhập khẩu rất phong phú và đa dạng. Nó phụ thuộc vào tính chất, công dụng và nguồn gốc của hàng hóa. Đối với một mặt hàng có cùng công dụng, nhưng nếu được nhập khẩu từ hai quốc gia khác nhau, mức thuế suất áp dụng sẽ không giống nhau.
Thuế suất thuế nhập khẩu có ba nhóm thuế suất chính tùy vào các hiệp định kinh tế Việt Nam ký với các nước sẽ áp dụng như sau:
- Thuế nhập khẩu thông thường: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi;
- Thuế nhập khẩu ưu đãi: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có nguồn gốc, xuất xứ từ nước có thực hiện đối xử tối huệ quốc (MFN) trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
- Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: Áp dụng với hàng hóa nhập khẩu có nguồn gốc, xuất xứ từ các nước có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
TẢI MIỄN PHÍ:Biểu thuế nhập khẩu.
Xin lưu ý: Nếu doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm từ quốc gia đã ký hiệp định kinh tế với Việt Nam và có ưu đãi thuế, thì cần phải chuẩn bị Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin – CO) để trình lên cơ quan hải quan nhằm được hưởng các ưu đãi theo quy định.
V. Hướng dẫn cách hạch toán, cách tính và tỷ giá tính thuế nhập khẩu
1. Hướng dẫn cách hạch toán thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu phát sinh sẽ được ghi nhận vào giá vốn của hàng hóa. Khi phát sinh thuế nhập khẩu, thì hạch toán như sau:
Nợ TK 156 – Hàng hóa;
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu.
2. Hướng dẫn cách tính thuế nhập khẩu
Có 3 phương pháp tính thuế nhập khẩu, bao gồm:
➤ Phương pháp 1: Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
Thuế nhập khẩu |
= |
Số lượng hàng hóa nhập khẩu |
x |
Giá tính thuế của mỗi đơn vị hàng hóa |
x |
Thuế suất thuế nhập khẩu |
➤ Phương pháp 2: Phương pháp tính thuế tuyệt đối
Theo phương pháp này, cơ quan hải quan sẽ ấn định số thuế phải nộp trên một đơn vị hàng hóa nhập khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp được tính như sau:
Thuế nhập khẩu |
= |
Số lượng hàng hóa nhập khẩu |
x |
Giá trị thuế nhập khẩu mà cơ quan hải quan ấn định trên một đơn vị hàng nhập khẩu |
➤ Phương pháp 3: Phương pháp tính thuế hỗn hợp
Nếu áp dụng tính thuế theo phương pháp này, số thuế nhập khẩu phải nộp được tính như sau:
Thuế nhập khẩu = Tổng số thuế phải nộp theo phương pháp tỷ lệ phần trăm và tuyệt đối |
3. Tỷ giá tính thuế nhập khẩu
Tỷ giá để tính thuế nhập khẩu được xác định là tỷ giá ngoại tệ mua vào qua chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại Thương (Vietcombank) vào cuối ngày thứ năm của tuần trước.
Nếu ngoại tệ đó không được Vietcombank công bố tỷ giá, thì sẽ áp dụng tỷ giá chéo giữa đồng Việt Nam và một số ngoại tệ khác do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
VI. Trường hợp miễn thuế nhập khẩu
Một số trường hợp được miễn thuế nhập khẩu được quy định chi tiết trong Điều 16, Luật Thuế xuất nhập khẩu số 107/2016/QH13, cụ thể như sau:
- Thuế nhập khẩu được miễn theo Điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức mang theo khi chấm dứt cư trú ở nước ngoài và về Việt Nam, quà biếu, quà tặng cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (trong định mức);
- Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới để phục vụ sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới (trong định mức và nằm trong danh mục hàng hóa theo quy định);
- Miễn thuế nhập khẩu đối với những mặt hàng có trị giá hải quan hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu, cụ thể:
➧ Hàng hóa nhập khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng trở xuống hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới 100.000 đồng;
➧ Hàng hóa có tổng trị giá dưới 500.000 đồng hoặc tổng số tiền thuế nhập khẩu phải nộp nhỏ hơn 50.000 đồng.
- Nguyên liệu, vật tư và linh kiện nhập khẩu phục vụ cho quy trình gia công và sản xuất sản phẩm xuất khẩu;
- Hàng hóa được sản xuất, gia công, tái chế hoặc lắp ráp trong khu vực phi thuế quan, mà không sử dụng nguyên liệu hay linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài trong quá trình này;
- Hàng hóa tạm thời nhập khẩu rồi tái xuất hoặc hàng hóa tạm xuất rồi tái nhập;
- Hàng hóa không mang mục đích thương mại như mẫu hàng, hình ảnh, phim ảnh, mô hình thay thế cho mẫu hàng, hoặc ấn phẩm quảng cáo với số lượng ít;
- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho việc tạo lập tài sản cố định của các tổ chức được hưởng ưu đãi đầu tư (bao gồm cả các dự án đầu tư mới và mở rộng) theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Một số loại hàng hóa như giống cây trồng, giống vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu và linh kiện cho sản xuất và lắp ráp thiết bị y tế, phục vụ cho ngành công nghiệp dầu khí, đóng tàu. Cùng với đó là máy móc, thiết bị phục vụ cho các hoạt động in ấn, đúc tiền, công nghệ thông tin, phần mềm bảo vệ môi trường, giáo dục, và nghiên cứu khoa học công nghệ mà chưa được sản xuất trong nước;
- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho các hoạt động an ninh và quốc phòng của đất nước;
- Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu nhằm phục vụ cho lợi ích chung của xã hội như an sinh xã hội, khắc phục thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và những tình huống đặc biệt khác.
VII. Hướng dẫn cách hạch toán hàng nhập khẩu
1. Hướng dẫn cách hạch toán hàng nhập khẩu
Khi phát sinh nhập khẩu hàng hóa, vật tư, trang thiết bị, tài sản cố định thì tiến hành hạch toán như sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, trang thiết bị, các loại thuế (thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt… nếu có):
Nợ TK 152, 153, 156, 211…;
Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường;
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt;
Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu, nhập khẩu;
Có TK 111, 112, 331…
- Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu:
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ;
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Khi nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước:
Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu;
Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt;
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu;
Nợ TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường;
Có TK 111, 112…
- Trong quá trình nhập khẩu, nếu có phát sinh chi phí mua hàng như chi phí vận chuyển hàng về kho, chi phí lưu kho… những chi phí đó sẽ được ghi nhận vào giá trị hàng hóa và hạch toán:
Nợ TK 152, 153, 156, 211…;
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ;
Có TK 111, 112, 331…
2. Cách xác định tỷ giá hạch toán giá trị hàng nhập khẩu
➤ Trường hợp 1: Thanh toán trước toàn bộ giá trị hàng hóa
Tỷ giá hạch toán giá trị hàng nhập khẩu và nợ phải trả là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán.
Tỷ giá hạch toán các loại thuế phát sinh (thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế BVMT…) là tỷ giá trên tờ khai hải quan.
- Khi thanh toán trước:
Nợ TK 331 – Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán;
Có TK 112 – Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán.
- Khi nhận hàng:
Nợ TK 152, 153, 156, 211 – Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày thanh toán trước;
Có các tài khoản thuế phát sinh 3332, 3333, 33381 – Áp dụng tỷ giá trên tờ khai hải quan;
Có TK 331 – Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày thanh toán trước.
➤ Trường hợp 2: Thanh toán sau toàn bộ giá trị hàng hóa
Tỷ giá được sử dụng để ghi nhận giá trị hàng hóa nhập khẩu và khoản nợ phải trả chính là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại mà công ty bạn thường xuyên thực hiện giao dịch, tính vào thời điểm hàng hóa nhập khẩu hoàn tất thủ tục thông quan.
Tỷ giá hạch toán các loại thuế phát sinh (thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế BVMT…) là tỷ giá trên tờ khai hải quan.
- Khi nhận hàng:
Nợ TK 152, 153, 156, 211 – Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày hàng hóa nhập khẩu thông quan;
Có các tài khoản thuế phát sinh 3332, 3333, 33381 – Áp dụng tỷ giá trên tờ khai hải quan;
Có TK 331 – Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày hàng hóa nhập khẩu thông quan.
- Khi thanh toán công nợ:
Nợ TK 331 – Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày hàng hóa nhập khẩu thông quan;
Nợ TK 635 – Nếu phát sinh chênh lệch lỗ tỷ giá (tỷ giá tại ngày thanh toán cao hơn tỷ giá tại ngày hàng hóa nhập khẩu thông quan);
Có TK 515 – Nếu phát sinh chênh lệch lãi tỷ giá (tỷ giá tại ngày thanh toán thấp hơn tỷ giá tại ngày hàng hóa nhập khẩu thông quan);
Có TK 112 – Áp dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày thanh toán công nợ.
➤ Trường hợp 3: Thanh toán trước một phần giá trị hàng hóa, phần còn lại thanh toán sau khi nhận hàng
Tỷ giá hạch toán giá trị hàng nhập khẩu và nợ phải trả:
- Ghi nhận theo tỷ giá của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày thanh toán trước số tiền tương ứng với số tiền thanh toán trước;
- Ghi nhận theo tỷ giá của ngân hàng thương mại nơi thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày hàng hóa nhập khẩu thông quan số tiền còn lại chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
Tỷ giá hạch toán các loại thuế phát sinh (thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế BVMT…) là tỷ giá trên tờ khai hải quan.
Ví dụ:
ketoantructuyen.net nhập khẩu một lô hàng có giá trị 20.000 USD. ketoantructuyen.net thực hiện toàn bộ giao dịch thanh toán cho nhà cung cấp qua ngân hàng Vietinbank.
➜ Trường hợp 1: ketoantructuyen.net thanh toán trước toàn bộ tiền hàng cho nhà cung cấp
- Ngày 01/12/2021 ketoantructuyen.net thanh toán toàn bộ 20.000 USD. Tỷ giá bán ra USD của ngân hàng Vietinbank tại ngày 01/12/2021 là 23.000đ/USD;
Nợ TK 331: 20.000 x 23.000
Có TK 112: 20.000 x 23.000
- Ngày 15/12/2021 hàng về đến cảng Cát Lái. Giá trị hàng hóa sẽ được ghi nhận theo tỷ giá tại ngày thanh toán trước, không dùng tỷ giá trên tờ khai hải quan để ghi nhận giá trị hàng hóa.
Nợ TK 156: 20.000 x 23.000
Có TK 331: 20.000 x 23.000
➜ Trường hợp 2: Thanh toán sau toàn bộ số tiền hàng cho nhà cung cấp
- Ngày 15/12/2021 hàng về đến cảng Cát Lái. Tỷ giá bán ra USD của ngân hàng Vietinbank tại ngày 15/12/2021 là 23.500đ/USD;
Nợ TK 156: 20.000 x 23.500
Có TK 331: 20.000 x 23.500
- Ngày 20/12/2021 ketoantructuyen.net tiến hành thanh toán toàn bộ giá trị lô hàng cho nhà cung cấp. Tỷ giá bán ra USD của ngân hàng Vietinbank tại ngày 20/12/2021 là 23.200đ/USD.
Nợ TK 331: 20.000 x 23.500
Có TK 112: 20.000 x 23.200
Có TK 515: 20.000 x (23.500 – 23.200)
➜ Trường hợp 3: Thanh toán trước một phần giá trị, phần còn lại thanh toán sau khi nhận hàng
- Ngày 01/12/2021 ketoantructuyen.net thanh toán trước 6.000 USD (30% giá trị đơn hàng) cho nhà cung cấp. Tỷ giá bán ra của Vietinbank tại ngày 15/12/2021 là 23.000đ/USD;
Nợ TK 331: 6.000 x 23.000
Có TK 112: 6.000 x 23.000
- Ngày 15/12/2021 hàng về đến cảng Cát Lái. Tỷ giá bán ra USD của ngân hàng Vietinbank tại ngày 15/12/2021 là 23.500đ/USD;
Nợ TK 156: (6.000 x 23.000) + (14.000 x 23.500)
Có TK 331: (6.000 x 23.000) + (14.000 x 23.500)
- Ngày 20/12/2021 ketoantructuyen.net thanh toán 14.000 USD công nợ còn lại cho nhà cung cấp. Tỷ giá bán ra USD của ngân hàng Vietinbank tại ngày 20/12/2021 là 23.200đ/USD.
Nợ TK 331: 14.000 x 23.500
Có TK 112: 14.000 x 23.200
Có TK 515: 14.000 x (23.500 – 23.200)
VIII. Một số câu hỏi thường gặp về thuế nhập khẩu
1. Ngày hàng hóa đến cửa khẩu để thực hiện khai hải quan là ngày nào?
Ngày hàng hóa đến cửa khẩu là ngày tàu đến trên thông báo ngày tàu đến cảng.
2. Địa điểm đăng ký tờ khai nhập khẩu?
Hàng hóa nhập khẩu được đăng ký tờ khai tại Chi cục Hải quan của cảng đích hàng hóa được chuyển đến hoặc Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Ví dụ công ty bạn ở Sài Gòn, bạn nhập khẩu hàng hóa giao tới cảng Hải Phòng thì bạn có thể lựa chọn đăng ký tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan của một trong hai địa điểm Sài Gòn hoặc Hải Phòng.
3. Làm thế nào để biết công ty có nợ thuế nhập khẩu hay không?
Bạn có thể tra cứu thông tin các khoản nợ thuế hải quan trên website của Tổng cục Hải Quan.
4. Hàng hóa nhập khẩu phải chịu những loại thuế nào?
Bên cạnh thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu có một số loại thuế khác có thể được đánh vào hàng hóa nhập khẩu trong một số trường hợp nhất định như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ hay thuế chống bán phá giá.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
DANH SÁCH CÔNG TY
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu