Khi một doanh nghiệp không phát sinh doanh thu trong năm tài chính, việc lập báo cáo tài chính vẫn là một yêu cầu bắt buộc theo quy định của pháp luật. Đây là cách để doanh nghiệp thể hiện tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của mình, cũng như đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ các quy định của cơ quan thuế và quản lý. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách làm báo cáo tài chính cuối năm cho doanh nghiệp không phát sinh doanh thu, quy định thời hạn nộp báo cáo tài chính, cũng như xử phạt khi chậm nộp báo cáo tài chính.
Cách làm báo cáo tài chính cuối năm
- Lập bảng cân đối kế toán: Ngay cả khi doanh nghiệp không có doanh thu, vẫn cần phải lập bảng cân đối kế toán để phản ánh tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Các khoản mục có thể bao gồm tiền mặt, tài sản cố định, nợ phải trả, và vốn chủ sở hữu. Nếu doanh nghiệp có các khoản chi phí hoạt động như lương nhân viên, tiền thuê mặt bằng, hoặc chi phí điện nước, thì các khoản chi này cũng cần được ghi nhận.
- Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Trong trường hợp không có doanh thu, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ thể hiện các khoản chi phí phát sinh trong năm. Doanh nghiệp cần ghi rõ các khoản chi phí này để phản ánh tình hình tài chính một cách chính xác.
- Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Dù không có doanh thu, báo cáo này vẫn cần thiết để thể hiện dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp trong năm. Doanh nghiệp có thể ghi nhận các khoản chi tiêu, đầu tư hay thanh toán nợ.
Quy định thời hạn nộp báo cáo tài chính
Theo quy định của Luật Kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn liên quan, doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày sau khi kết thúc năm tài chính. Nghĩa là, đối với năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12, hạn chót để nộp báo cáo tài chính sẽ là ngày 30 tháng 1 của năm tiếp theo. Việc nộp báo cáo tài chính đúng hạn là rất quan trọng, vì nó không chỉ thể hiện sự tuân thủ pháp luật mà còn giúp doanh nghiệp duy trì uy tín với các bên liên quan.
Xử phạt chậm nộp báo cáo tài chính
Nếu doanh nghiệp không nộp báo cáo tài chính đúng hạn, sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Mức phạt có thể dao động từ 1 triệu đến 10 triệu đồng tùy vào mức độ vi phạm và quy mô của doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể bị yêu cầu nộp báo cáo tài chính muộn, và trong một số trường hợp nghiêm trọng, có thể bị đình chỉ hoạt động kinh doanh cho đến khi thực hiện nghĩa vụ này.
Các doanh nghiệp không có doanh thu có cần thiết phải lập và gửi báo cáo tài chính hay không? Đối với những doanh nghiệp mới thành lập hoặc những doanh nghiệp không có doanh thu trong năm, quy trình nộp báo cáo tài chính sẽ diễn ra như thế nào?
Để lập báo cáo tài chính không phát sinh doanh thu, doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề gì? cùng Kế Toán Trực Tuyến tìm hiểu chi tiết qua bài viết bên dưới.
I. Vì sao không phát sinh doanh thu mà doanh nghiệp vẫn phải nộp BCTC?
Báo cáo tài chính là một phần quan trọng trong quản lý tài chính của một doanh nghiệp. Ngay cả khi doanh nghiệp không có phát sinh doanh thu trong một kỳ kế toán. Cụ thể, việc nộp BCTC vẫn rất quan trọng và bắt buộc vì những lý do chính sau:
- Việc lập BCTC giúp cơ quan quản lý thuế kiểm soát nắm được tình hình tài chính, tính minh bạch và trung thực trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp;
- Ngay cả khi không có doanh thu, BCTC vẫn giúp doanh nghiệp tự đánh giá được tình hình tài chính của mình, các khoản chi phí nghĩa vụ tài chính và các sự kiện quan trọng khác của doanh nghiệp. Đồng thời, BCTC cũng giúp cho nhà quản lý đánh giá được các thách thức và cơ hội trong quá trình kinh doanh ngay cả khi không có doanh thu.
Căn cứ pháp lý tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp doanh nghiệp đã chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc tạm ngừng kinh doanh theo hướng dẫn tại Điểm đ Khoản 1 Điều này và các trường hợp tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Thông tư Thông tư 156/2013/TT-BTC.
II. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính không phát sinh doanh thu
1. Cách lập báo cáo tài chính không phát sinh doanh thu
Khi lập báo cáo tài chính không phát sinh doanh thu, doanh nghiệp cần lưu ý những điểm sau:
- Các khoản vốn góp (doanh nghiệp mới thành lập) hạch toán: Nợ TK 111, 112 / Có TK 411.
Lưu ý: Thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Ghi nhận thuế môn bài: Nếu doanh nghiệp không thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài thì phải khai và nộp lệ phí môn bài.
- Hạch toán khoản thuế môn bài phải nộp: Nợ TK 642 / Có TK 3339;
- Hạch toán thanh toán tiền thuế môn bài: Nợ TK 3339 / Có TK 111, 112.
- Nếu doanh nghiệp có mở tài khoản công ty:
- Các khoản phí duy trì tài khoản hạch toán: Nợ TK 642 / Có TK 112;
- Các khoản lãi tiền gửi ngân hàng hạch toán: Nợ TK 112 / Có TK 515.
- Các khoản chi phí khi thành lập: mua chữ ký số, hóa đơn điện tử, phí tư vấn thành lập… hạch toán: Nợ TK 642 / Có TK 111, 112.
2. Hồ sơ báo cáo tài chính không phát sinh doanh thu
Các báo cáo doanh nghiệp phải nộp cuối năm bao gồm:
1. Bộ báo cáo tài chính |
|
2. Tờ khai quyết toán thuế TNDN |
3. Tờ khai quyết toán thuế TNCN |
Các hồ sơ chi tiết để lập báo cáo tài chính và tờ khai quyết toán thuế TNCN, quyết toán thuế TNDN dựa trên các tờ khai theo tháng hoặc quý đã nộp và các dữ liệu sau:
- Hóa đơn mua vào, bán ra, sổ phụ ngân hàng và bảng lương;
- Tờ khai thuế GTGT hàng quý hoặc hàng tháng;
- Quyết toán thuế TNDN được lập dựa trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Quyết toán thuế TNCN được lập dựa trên tờ khai thuế TNCN nộp hàng quý và bảng lương 12 tháng, các thông tin về mã số thuế cá nhân và CCCD của người lao động.
III. Quy định nộp báo cáo tài chính năm khi không phát sinh doanh thu
1. Những trường hợp không cần nộp BCTC năm khi không phát sinh doanh thu
- Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (căn cứ theo Điều 18 Thông tư 132/2018/TT-BTC);
- Doanh nghiệp đang tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
- Doanh nghiệp được cho phép gộp BCTC (căn cứ pháp lý tại Khoản 4 Điều 12 Luật Kế toán số 88/2015/QH13).
Lưu ý:
Đối với doanh nghiệp được phép cộng gộp BCTC thì thực hiện cộng gộp như sau:
- Trường hợp kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 90 ngày thì được phép cộng với kỳ kế toán năm tiếp theo hoặc cộng với kỳ kế toán năm trước đó để tính thành một kỳ kế toán năm;
- Kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng phải ngắn hơn 15 tháng.
2. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
Thời hạn nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Mức phạt khi vi phạm thời hạn nộp BCTC năm theo quy định
Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP, mức phạt khi doanh nghiệp vi phạm thời hạn nộp báo cáo tài chính được quy định cụ thể như sau:
- Doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính năm chậm dưới 3 tháng so với thời hạn quy định → Phạt tiền từ 5.000.000 – 10.000.000 đồng;
- Doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính năm chậm từ 3 tháng trở lên so với thời hạn quy định → Phạt tiền từ 10.000.000 – 20.000.000 đồng;
- Doanh nghiệp không công khai báo cáo tài chính năm theo quy định → Phạt tiền từ 40.000.000 – 50.000.000 đồng.
Kết luận
Việc lập và nộp báo cáo tài chính cuối năm ngay cả khi không phát sinh doanh thu là một nghĩa vụ pháp lý quan trọng mà mọi doanh nghiệp đều phải tuân thủ. Không chỉ giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi của mình mà còn đảm bảo rằng doanh nghiệp hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, từ đó xây dựng được hình ảnh tích cực trong mắt các nhà đầu tư, đối tác và khách hàng. Do đó, doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu cần thiết và lên kế hoạch thực hiện báo cáo tài chính một cách nghiêm túc và kịp thời.
IV. Các câu hỏi thường gặp khi lập BCTC không phát sinh doanh thu
1. Các doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không tròn năm, không phát sinh doanh thu có phải nộp báo cáo tài chính không?
Có. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không tròn năm vẫn phải nộp tờ khai báo cáo thuế của kỳ hoạt động lại và báo cáo tài chính năm.
2. Các doanh nghiệp mới thành lập trong năm chưa đến 90 ngày, thời hạn nộp công văn gộp BCTC là khi nào?
Ví dụ thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 là 31/03/2024, doanh nghiệp nên làm công văn xin gộp BCTC trước thời điểm này.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
DANH SÁCH CÔNG TY
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu