Hợp đồng góp vốn là gì? Phân loại & mẫu hợp đồng góp vốn

Xem ngay: Hợp đồng góp vốn là gì? Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh và hợp đồng góp vốn thành lập công ty. Phân loại và nội dung hợp đồng cần có.

Hợp đồng góp vốn là gì?

Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng góp vốn được xem là thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên tham gia.

Theo Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, góp vốn là việc cá nhân, tổ chức đưa tài sản vào để hình thành vốn điều lệ công ty. Tài sản góp vốn có thể bao gồm tiền mặt, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, vàng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, bí quyết kỹ thuật, công nghệ hoặc các tài sản khác có thể định giá bằng đồng Việt Nam.

Có hai trường hợp diễn ra khi góp vốn: 

  • Thành lập mới công ty hoặc tăng vốn điều lệ công ty;
  • Góp vốn để hợp tác kinh doanh với chủ thể khác.

➧ Như vậy, hợp đồng góp vốn là hành vi pháp lý tạo ra quyền sở hữu cho tổ chức hoặc nhóm người sở hữu tài sản đã góp, đồng thời phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý đối với tổ chức, cá nhân góp vốn tương ứng với tỷ lệ vốn đã góp.

Các loại hợp đồng góp vốn hiện nay

1. Hợp đồng góp vốn thành lập công ty, tăng vốn điều lệ

Hợp đồng góp vốn thành lập doanh nghiệp là văn bản thỏa thuận của bên góp vốn và các bên khác về việc góp tài sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn điều lệ của hai loại hình doanh nghiệp cụ thể: 

  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Công ty cổ phần.

Lưu ý:

➧ Trong trường hợp góp vốn để thành lập công ty: Thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên và cổ đông sáng lập công ty cổ phần phải góp đủ số vốn đã cam kết trong vòng 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy phép kinh doanh.

➧ Trong trường hợp góp vốn để tăng vốn điều lệ công ty: Công ty có thể tăng vốn góp bằng cách tăng vốn góp của các thành viên hoặc nhận thêm vốn góp của thành viên mới. Việc góp thêm vốn phải hoàn tất trước khi công ty thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ tại Sở KH&ĐT.

➧ Thời gian góp vốn không bao gồm thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản và phải được ghi cụ thể trong hợp đồng góp vốn.

2. Hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh, hợp tác kinh doanh

Trong trường hợp không thành lập doanh nghiệp, các bên có thể góp vốn để thực hiện một dự án đầu tư kinh doanh cụ thể. Hợp đồng góp vốn này được gọi là hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng hợp tác đầu tư.

Theo đó, các bên thỏa thuận trong hợp đồng cùng nhau góp vốn để thực hiện việc kinh doanh mà không thành lập pháp nhân, quyền và nghĩa vụ cũng như lợi nhuận sẽ được các bên thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng góp vốn.

Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh

Dưới đây là mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh áp dụng cho hai cá nhân hoặc giữa cá nhân và tổ chức. Bạn có thể xem chi tiết và tải về miễn phí.

>> TẢI MIỄN PHÍ:Hợp đồng góp vốn kinh doanh – Mẫu tham khảo.

Nội dung của hợp đồng góp vốn

Khi soạn thảo hợp đồng góp vốn, cần đảm bảo các nội dung sau:

  • Thông tin về các bên tham gia hợp đồng;
  • Đối tượng của hợp đồng góp vốn;
  • Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán vốn góp;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Phân chia lợi nhuận;
  • Hiệu lực của hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp;
  • Một số điều khoản khác do các bên thỏa thuận.

Kế Toán Trực Tuyến chuyên cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng góp vốn, hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, hợp đồng hợp tác kinh doanh… với phí dịch vụ trọn gói chỉ từ 1.500.000 đồng cho các trường hợp như: 

  • Hợp đồng góp vốn giữa hai cá nhân;
  • Hợp đồng góp vốn giữa ba cá nhân;
  • Hợp đồng góp vốn đầu tư giữa cá nhân và tổ chức;
  • Hợp đồng góp vốn để tăng vốn điều lệ;
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn, cổ phần;
  • Các loại hợp đồng khác…

>> Xem chi tiết:Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng của ketoantructuyen.net.

GỌI NGAY

Một số câu hỏi thường gặp về hợp đồng góp vốn

1. Hợp đồng góp vốn có mấy loại?

Hiện nay, hợp đồng góp vốn chủ yếu có hai loại: 

  • Hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh;
  • Hợp đồng góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn điều lệ công ty.

2. Hợp đồng góp vốn thành lập doanh nghiệp là gì?

Hợp đồng này là văn bản thỏa thuận về việc góp tài sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Tài sản góp vốn có thể bao gồm tiền mặt, quyền sử dụng đất và các tài sản có giá trị khác.

3. Hợp đồng góp vốn kinh doanh là gì?

Đây là văn bản thỏa thuận giữa các bên để góp vốn thực hiện một dự án đầu tư kinh doanh cụ thể mà không thành lập pháp nhân. Quyền, nghĩa vụ và lợi nhuận sẽ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

Nếu bạn cần hỗ trợ, hãy gọi cho chúng tôi theo số 0978 578 866 (Miền Bắc)033 9962 333 (Miền Trung)033 9962 333 (Miền Nam).

Nhi Lê – Phòng Pháp lý ketoantructuyen.net

Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là sự lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp nhất!