Thủ tục tạm ngừng kinh doanh có thể trở nên phức tạp nếu doanh nghiệp không nắm rõ các quy trình và tài liệu cần thiết. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước một cách chi tiết nhất để giúp bạn thực hiện thủ tục này một cách hiệu quả và tiết kiệm thời gian.
Hồ sơ và thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, thành phần hồ sơ tạm ngừng kinh doanh sẽ có sự khác biệt. Dưới đây là danh sách giấy tờ cần chuẩn bị:
Hồ sơ |
Công ty tư nhân |
Công ty TNHH MTV |
Công ty TNHH 2 TV trở lên |
Công ty cổ phần |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh |
✓ |
✓ |
✓ |
✓ |
Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người thực hiện thủ tục |
✓ |
✓ |
✓ |
✓ |
Biên bản họp hội đồng thành viên/hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh |
✓ |
✓ |
||
Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh |
✓ |
|||
Quyết định của hội đồng thành viên/hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh |
✓ |
✓ |
||
Giấy ủy quyền (nếu có cá nhân khác nộp hồ sơ) |
✓ |
✓ |
✓ |
✓ |
TẢI MIỄN PHÍHồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Hướng dẫn nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Cách 1 – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT nơi công ty đặt trụ sở.
Cách 2 – Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng với 4 bước như sau:
Bước 1: Đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin hồ sơ vào hệ thống đăng ký kinh doanh;
Bước 3: Scan và đính kèm file hồ sơ lên hệ thống;
Bước 4: Xác nhận và nộp hồ sơ.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng, sau khi hồ sơ được chấp nhận, bạn cần mang biên nhận và giấy ủy quyền đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.
Cách 3 – Sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh tại ketoantructuyen.net, tổng chi phí chỉ 700.000 đồng.
GỌI NGAY
Các quy định về thời gian tạm ngừng kinh doanh
1. Thời gian tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp và đơn vị phụ thuộc
Theo Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh trước 3 ngày làm việc tính đến ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh sớm hơn thời hạn thông báo.
Ví dụ: Nếu doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh vào ngày 01/01/2021, hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ ngày 04/01/2021.
2. Thời gian tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh
Theo Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh phải gửi hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý thuế trước 3 ngày làm việc nếu tạm ngừng kinh doanh trên 30 ngày.
3. Thời gian giải quyết hồ sơ
Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy xác nhận trong vòng 3 ngày làm việc. Ngược lại, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, phòng sẽ thông báo để bạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Để tránh ảnh hưởng đến thời gian tạm ngừng kinh doanh, hãy xem xét sử dụng dịch vụ làm hồ sơ tại ketoantructuyen.net với mức chi phí chỉ 700.000 đồng.
Xem thêm: Dịch vụ làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Một số câu hỏi thường gặp khi làm hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
1. Doanh nghiệp có cần làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế không?
Không, doanh nghiệp chỉ cần nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
2. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH gồm những gì?
Thành phần hồ sơ sẽ khác nhau tùy vào việc công ty TNHH một thành viên hay hai thành viên trở lên.
Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh.
3. Cách đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng như thế nào?
Các bước thực hiện gồm:
Bước 1: Đăng ký tài khoản tại
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu