Hồ sơ và thủ tục chuyển nhượng cổ phần, vốn góp trong công ty cổ phần cần thực hiện như thế nào? Cần lưu ý điều gì khi thực hiện chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết về vấn đề này.
CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
- Nghị định 01/2021 về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
- Thông tư số 92/2015/TT/BTC có hiệu lực từ ngày 30/07/2015.
QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
Chuyển nhượng cổ phần là hành động mà cổ đông trong công ty cổ phần chuyển nhượng lại cổ phần của mình cho cổ đông khác. Các quy định về việc chuyển nhượng cổ phần bao gồm:
- Loại cổ phần có thể chuyển nhượng bao gồm cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi cổ tức, và cổ phần ưu đãi hoàn lại.
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được phép chuyển nhượng.
- Cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho các cổ đông sáng lập khác trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chuyển nhượng cho người không phải cổ đông sáng lập chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông.
- Cổ đông không phải sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình.
- Việc chuyển nhượng được thực hiện thông qua hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.
HỒ SƠ, THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN, VỐN GÓP TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
Doanh nghiệp không cần phải đăng ký thay đổi thông tin cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần. Thủ tục chuyển nhượng sẽ được thực hiện nội bộ trong công ty và hồ sơ sẽ được lưu trữ tại công ty.
Lưu ý: Trong trường hợp chuyển nhượng cho cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp vẫn phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh theo Điều 58 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần.
- Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần.
- Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
- Điều lệ công ty (sửa đổi, bổ sung).
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
- Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
- Giấy chứng nhận cổ phần của các cổ đông công ty.
- Sổ đăng ký cổ đông.
TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
Quy trình thực hiện chuyển nhượng cổ phần bao gồm:
- Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để ra quyết định về việc chuyển nhượng cổ phần.
- Các bên thực hiện ký kết hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
- Lập biên bản và ký biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng.
- Chỉnh sửa thông tin của cổ đông trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
Lưu ý:
- Công ty cần có sổ đăng ký cổ đông để quản lý thông tin của cổ đông hiện hữu.
- Cổ đông chuyển nhượng phải nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân với thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng cổ phần.
HỒ SƠ, THỦ TỤC KÊ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN SAU CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
Để thực hiện thủ tục kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần, bạn có thể thực hiện kê khai trực tiếp với cơ quan thuế hoặc thông qua doanh nghiệp.
Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần bao gồm:
Nếu là cá nhân kê khai trực tiếp với cơ quan thuế bao gồm:
- Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Nếu cá nhân thông qua doanh nghiệp bao gồm:
- Tờ khai mẫu số 06/CNV – TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015-BTC.
Ngoài ra bạn còn cần chuẩn bị:
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
- Bản photo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Một số cơ quan thuế có thể yêu cầu thêm: Cổ phiếu, phiếu thu, giấy ủy quyền, bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân của người chuyển nhượng, sổ đăng ký cổ đông.
TẢI TRỌN BỘ: Hồ sơ khai thuế TNCN do chuyển nhượng cổ phần
Nơi nộp hồ sơ khai thuế: Cá nhân hoặc doanh nghiệp khai thay thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục thuế hoặc Cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Tối đa 10 ngày sau khi ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách cổ đông theo quy định của pháp luật.
Thời hạn nộp tiền thuế TNCN cũng chính là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN. Tiền thuế TNCN được nộp vào Kho bạc Nhà nước tại các ngân hàng như Agribank, Vietinbank.
Lưu ý: Cổ đông chuyển nhượng cổ phần phải có mã số thuế cá nhân mới có thể nộp tờ khai thuế TNCN.
MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
1. Loại cổ phần nào được chuyển nhượng tự do?
Các loại cổ phần được tự do chuyển nhượng gồm có:
Cổ phần của cổ đông thường;
Cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Quy định về chuyển nhượng cổ phần là gì?
Hoạt động chuyển nhượng phải tuân thủ theo quy định như sau:
Cổ đông sáng lập:
Được tự do chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác;
Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông;
Cổ đông thường (không phải cổ đông sáng lập) có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
3. Chuyển nhượng cổ phần có phải thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh?
Không. Trường hợp chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài thì mới cần thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh.
4. Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần gồm những gì?
Thành phần hồ sơ gồm có: Quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần; danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần; điều lệ công ty (Sửa đổi, bổ sung); hợp đồng chuyển nhượng cổ phần; biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần; giấy chứng nhận cổ phần của các cổ đông công ty; sổ đăng ký cổ đông.
TẢI ĐẦY ĐỦ: Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần.
5. Có phải đóng thuế TNCN khi chuyển nhượng không?
Có. Sau khi chuyển nhượng cổ phần cho người khác, người chuyển nhượng phải nộp thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng cổ phần từng lần. Số tiền thuế này được nộp vào Kho bạc Nhà nước tại các ngân hàng (Agribank, Vietinbank…).
Trên đây là những thông tin cần thiết về điều kiện, hồ sơ cũng như thủ tục chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần. Nếu bạn cần tư vấn thêm về các vấn đề pháp lý hoặc dịch vụ của ketoantructuyen.net, hãy liên hệ với chúng tôi theo số 0978 578 866 (Miền Bắc), 033 9962 333 (Miền Trung) hoặc 033 9962 333 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu