Khám phá ý nghĩa của việc sửa chữa và nâng cấp tài sản cố định, cũng như phương pháp hạch toán kế toán cho các hoạt động sửa chữa lớn và nhỏ của tài sản cố định. Bên cạnh đó, hãy làm rõ sự khác biệt giữa sửa chữa và nâng cấp tài sản cố định.
I. Căn cứ pháp lý
- Thông tư 45/2013/TT-BTC;
- Thông tư 133/2016/TT-BTC;
- Thông tư 200/2014/TT-BTC.
II. Kế toán sửa chữa nâng cấp tài sản cố định (TSCĐ)
1. Sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định (TSCĐ) là gì?
1.1. Sửa chữa tài sản cố định
Hoạt động sửa chữa tài sản cố định bao gồm việc bảo trì, bảo dưỡng, và thay thế những bộ phận khi tài sản gặp phải hư hỏng trong quá trình sử dụng. Mục tiêu của những hoạt động này là khôi phục tài sản cố định về trạng thái hoạt động như thiết kế ban đầu. Sau khi hoàn tất quá trình sửa chữa và bảo trì, tài sản cố định sẽ không có sự thay đổi đáng kể về công suất, hiệu suất, mức tiêu hao nhiên liệu, cũng như các tính năng hoạt động và thời gian sử dụng.
Trong quá trình sản xuất, máy nghiền phấn của Công ty CP Hảo Hảo đã gặp sự cố với motor dẫn động mang số hiệu DXLA 3300, có công suất 3.000W, do hãng Dongxiang Huawei sản xuất. Công ty đã tiến hành thay thế motor hỏng bằng một motor mới có thông số kỹ thuật tương tự. Sau khi thực hiện việc thay thế, máy nghiền phấn đã hoạt động lại bình thường, đạt đúng công suất thiết kế ban đầu từ phía nhà sản xuất.
- Vào ngày 31/03/2022, công ty TNHH Phúc Hải đã thực hiện việc thay dầu cho xe ô tô biển kiểm soát 20F1-590.68 theo đúng lịch bảo trì đã định sẵn.
- Đầu mùa mưa năm 2022, tòa nhà của công ty CP MiLite đã xuất hiện tình trạng thấm nước ở trần và nấm mốc trên tường. Do đó, công ty đã tiến hành bảo trì chống thấm cho trần và tường của tòa nhà. Sau khi hoàn tất bảo trì, thời gian tính khấu hao của tòa nhà không bị thay đổi.
1.2. Nâng cấp tài sản cố định
➤ Đối với tài sản cố định hữu hình, các chi phí được ghi tăng nguyên giá giúp cải thiện trạng thái hiện tại của tài sản so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu cần đáp ứng các tiêu chuẩn:
- Thay đổi bộ phận làm tăng thời gian sử dụng, tăng công suất sử dụng;
- Cải tiến bộ phận làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm;
- Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động.
➤ Đối với tài sản cố định vô hình, các chi phí được ghi tăng nguyên giá của tài sản phải thỏa mãn hai điều kiện sau:
- Chi phí có khả năng làm tăng lợi ích kinh tế tạo ra từ tài sản trong tương lai;
- Chi phí gắn liền với một tài sản cố định vô hình cụ thể và được đánh giá một cách chắc chắn.
Ví dụ:
– Tháng 9/2020 Công ty TNHH MTV Tân Cương đã có lắp thêm bộ phận sục rửa vật liệu bằng cát biển kết hợp với dung dịch đánh bóng Custa 300 cho máy đánh bóng kim loại hiệu LEKA – Model X0209. Sau khi lắp đặt bộ phận trên, chi phí hoạt động của máy đã được giảm từ 500.000đ/giờ xuống còn 200.000đ/giờ, chất lượng thành phẩm tăng.
=> Như vậy, chi phí mua lắp đặt bộ phận mới được ghi tăng nguyên giá của máy đánh bóng kim loại trên.
– Ngày 14/02/2022, Công ty CP Phổ Nhĩ đã mua bổ sung phân hệ sản xuất và phân hệ tính giá thành cho phần mềm kế toán Mifa 3000. Sau khi mua bổ sung phân hệ, bộ phận kế toán có thể nhập và theo dõi hoạt động sản xuất của công ty trên phần mềm thay vì ghi chép và theo dõi trên sổ sách vật lý, giảm số biên chế kế toán nội bộ từ 30 người xuống còn 3 người.
– Ngày 01/06/2020, công ty TNHH Ô Long mua máy phát điện Tesal – Model T020997, nguyên giá: 2.000.000.000đ, thời gian sử dụng: 5 năm, số tiền trích khấu hao hàng tháng: 33.333.333đ. Sau 2 năm sử dụng, ngày 31/05/2022, công ty TNHH Ô Long hoàn thành việc thay pin cho máy phát điện Tesal – Model T020997, tổng giá trị thay thế là 300.000.000đ. Sau khi thay pin, thời gian sử dụng của máy phát điện Tesal – Model T020997 được đánh giá lại là 7 năm, tăng 2 năm so với thời gian sử dụng ban đầu. Sự thay đổi sau khi nâng cấp tài sản cố định được thể hiện như sau:
➢ Nguyên giá của tài sản cố định sau khi nâng cấp: 2.000.000.000 + 300.000.000 = 2.300.000.000đ;
➢ Giá trị còn lại trên sổ kế toán sau khi nâng cấp: 1.200.000.000 + 300.000.000 = 1.500.000.000đ;
➢ Thời gian sử dụng còn lại: 5 – 2 + 2 = 5 năm;
➢ Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng sau khi nâng cấp: 1.500.000.000 / (5*12) = 25.000.000đ.
1.3. Điểm khác biệt giữa sửa chữa tài sản cố định và nâng cấp tài sản cố định
➤ Chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định. Kể cả các trường hợp sửa chữa lớn, sau khi kết thúc, nếu đánh giá không giúp tăng năng suất, thời gian sử dụng… (theo yêu cầu của trường hợp nâng cấp tài sản cố định) được đưa trực tiếp hoặc phân bổ dần không quá 3 năm vào chi phí kinh doanh.
➤ Chi phí sửa nâng cấp tài sản cố định được cộng vào nguyên giá của tài sản cố định.
➤ Chi phí sửa chữa tài sản cố định đi thuê, nếu trong hợp đồng thuê tài sản có điều khoản bên thuê chịu trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian thuê thì đơn vị hạch toán tương tự chi phí sửa chữa tài sản cố định của công ty.
>> Xem thêm:Cách tính khấu hao tài sản cố định.
2. Hạch toán kế toán chi phí sửa chữa tài sản cố định
2.1. Chi phí sửa chữa thường xuyên
➤ Chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định và các chi phí sửa chữa lớn không đủ điều kiện tăng nguyên giá được hạch toán vào chi phí trong kỳ:
Nợ TK 627, 641, 642…;
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ;
Có TK 111, 112, 334, 154…
2.2. Chi phí sửa chữa lớn, nâng cấp đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá
➤ Tại thời điểm phát sinh chi phí nâng cấp, cải tạo tài sản cố định, căn cứ vào hóa đơn chứng từ phục vụ công tác sửa chữa, kế toán tập hợp chi phí trên tài khoản 241- Xây dựng cơ bản dở dang:
Nợ TK 2413 – Chi phí sửa chữa, nâng cấp chưa bao gồm thuế GTGT;
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ;
Có TK 111, 112, 152, 331…
➤ Sau khi nghiệm thu hoàn thành công việc:
– Nếu sửa chữa lớn đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá, kế toán ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211 – Nguyên giá tăng từ hoạt động nâng cấp;
Có TK 2413 – Chi phí sửa chữa tập hợp cho tài sản đủ điều kiện tăng nguyên giá.
– Nếu sửa chữa lớn không đủ điều kiện tăng nguyên giá:
Hạch toán tại thời điểm hoàn thành nâng cấp, cải tạo tài sản cố định:
Nợ TK 242, 627, 641, 642…
Có TK 2413
2.3. Chi phí sửa chữa định kỳ có trích trước theo kế hoạch
Điều 7 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định: Đơn vị được trích trước chi phí sửa chữa trong trường hợp tài sản cố định có phát sinh chi phí sửa chữa đều đặn định kỳ trong quá trình sử dụng. Trong trường hợp chi phí thực chi sửa chữa tài sản cố định nhỏ hơn số đã trích, đơn vị hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ phần chênh lệch giữa chi phí thực chi và số đã trích. Nếu chi phí thực chi sửa chữa tài sản cố định lớn hơn số đã trích, đơn vị tính phần chênh lệch thêm này vào chi phí hợp lý trong kỳ.
➤Hạch toán tại thời điểm trích trước theo dự toán, kế toán hạch toán vào chi phí trong kỳ:
Nợ TK 627, 641, 642… – Chi phí bảo dưỡng dự kiến;
Có TK 352 – Chi phí dự phòng phải trả.
➤ Hạch toán tại thời điểm sửa chữa định kỳ:
Nợ TK 352;
Nợ TK 627, 641, 642… (Chênh lệch do chi thực tế cao hơn trích trước);
Nợ TK 1331;
Có TK 111, 112, 334, 154…;
Có TK 627, 641, 642 (Chênh lệch do chi thực tế thấp hơn trích trước).
Ví dụ: Ngày 10/09/2020, Công ty TNHH Comat phát sinh mua và đưa vào sử dụng Máy quang khắc tia cực tím ASML 3000. Yêu cầu kỹ thuật của máy cần thay vật tư bảo dưỡng mắt kính quang học và bộ phát tia cực tím sau mỗi 6 tháng hoạt động với chi phí dự kiến theo báo giá của hãng là 90.000.000đ/lần.
– Ngày 31/12/2020, công ty tiến hành trích trước chi phí bảo dưỡng 45.000.000đ cho chi phí bảo dưỡng năm 2020;
– Ngày 15/3/2021, công ty tiến hành bảo dưỡng lần đầu, tổng chi phí thực tế phát sinh là 92.000.000đ. Thuế VAT 10%;
– Thời điểm 31/12/2020 công ty trích trước chi phí sửa chữa:
Nợ TK 154: 45.000.000;
Có TK 352: 45.000.000.
– Ngày 15/3/2021:
Nợ TK 352: 45.000.000;
Nợ TK 154: 47.000.000;
Nợ TK 1331: 9.200.000;
Có TK 331: 101.200.000I.
III. Câu hỏi thường gặp
1. Những việc cần làm của kế toán sau khi hoàn thành nâng cấp, cải tạo tài sản cố định?
Kế toán cần thực hiện việc ghi chép bút toán liên quan đến việc tăng nguyên giá cho tài sản cố định khi tiến hành nâng cấp hoặc cải tạo. Hơn nữa, kế toán cũng cần theo dõi các thay đổi về công suất, thời gian sử dụng, cũng như chi phí hoạt động… để điều chỉnh sổ sách cho phù hợp và hạch toán chính xác các bút toán liên quan đến tài sản cố định được nâng cấp hoặc cải tạo trong tương lai.
2. Tiêu chí nào để phân biệt chi phí sửa tài sản cố định và chi phí nâng cấp, cải tạo tài sản cố định?
Để nhận diện được chi phí liên quan đến việc sửa chữa tài sản cố định so với chi phí nâng cấp và cải tạo tài sản cố định, cần phải xem xét sự biến động của các tiêu chí như: công suất hoạt động, mức tiêu thụ nhiên liệu, thời gian sử dụng còn lại, và chi phí hoạt động của tài sản cố định trước và sau khi phát sinh chi phí. Nếu có sự thay đổi trong những tiêu chí này, thì đó được xem là chi phí nâng cấp hoặc cải tạo tài sản cố định.
3. Chi phí thuê đất dài hạn 50 năm giá trị 20 tỷ, đã trả tiền trước cho thời gian thuê có được hạch toán là tài sản cố định không?
Theo Điều 4 của Thông tư số 96/2015/TT-BTC ban hành ngày 22/06/2015, quy định rằng: “Quyền sử dụng đất lâu dài không được khấu hao và không được tính vào chi phí hợp lệ khi xác định thu nhập chịu thuế; trong khi đó, quyền sử dụng đất có thời hạn, nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ và thực hiện đúng quy trình theo quy định pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thì có thể được phân bổ dần vào chi phí hợp lệ theo thời gian sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp tạm ngừng hoạt động để bảo trì, đầu tư xây dựng mới).”
=> Do đó, nếu công ty thanh toán tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê, công ty có thể dần dần phân bổ chi phí thuê đất vào chi phí kinh doanh trong suốt thời gian thuê, với điều kiện phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu quy định tại Điều 4 của Thông tư số 96/2015/TT-BTC (Tham khảo công văn số: 85722/CT-TTHT).
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
DANH SÁCH CÔNG TY
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu