Bạn có biết về đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% không? Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu mà người tiêu dùng cuối cùng phải chịu, nhưng trong một số trường hợp, các sản phẩm và dịch vụ nhất định có thể áp dụng thuế suất 0%. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp không phải nộp thuế GTGT cho các hàng hóa hoặc dịch vụ này, nhưng vẫn có quyền khấu trừ thuế đầu vào đã trả cho các hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho sản xuất và kinh doanh.
Các mặt hàng không chịu thuế GTGT 0% thường bao gồm các hàng hóa xuất khẩu, dịch vụ xuất khẩu, hàng hóa được tiêu thụ trong khu phi thuế quan, và các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được sản xuất trong nước. Ví dụ, nếu một doanh nghiệp sản xuất cà phê và xuất khẩu sang nước ngoài, sản phẩm cà phê đó sẽ được áp dụng thuế suất GTGT 0%. Các mặt hàng như máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất cũng có thể được miễn thuế GTGT nếu chúng được xuất khẩu.
Điều kiện áp dụng thuế suất 0% cũng cần được làm rõ. Để được áp dụng thuế suất GTGT 0%, doanh nghiệp phải đáp ứng một số yêu cầu như: hàng hóa phải được xuất khẩu ra nước ngoài, có hợp đồng xuất khẩu rõ ràng và chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu như hóa đơn, vận đơn, giấy chứng nhận xuất xứ. Ngoài ra, doanh nghiệp cần phải có đầy đủ hồ sơ chứng minh hàng hóa đã được xuất khẩu thực tế.
Cách kê khai hóa đơn xuất khẩu 0% cũng là một vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp cần chú ý. Khi kê khai hóa đơn xuất khẩu, doanh nghiệp cần ghi rõ thuế suất GTGT là 0% trên hóa đơn và lưu giữ các chứng từ liên quan để có thể trình bày khi cơ quan thuế yêu cầu. Hóa đơn xuất khẩu cần phải được lập theo mẫu quy định của pháp luật và phải có đầy đủ thông tin như tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, tổng số tiền, và đặc biệt là ghi rõ thuế suất GTGT là 0%.
Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này một cách chi tiết hơn, cung cấp thêm thông tin về quy trình kê khai thuế, các lưu ý cần thiết khi xuất hóa đơn cho hàng hóa xuất khẩu, cũng như những sai sót thường gặp và cách khắc phục. Hy vọng rằng với những thông tin bổ ích này, bạn sẽ có cái nhìn rõ hơn về thuế GTGT 0% cũng như quy định liên quan đến việc xuất khẩu hàng hóa.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013;
- Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016.
II. Đối tượng chịu thuế suất 0%
1. Đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% (VAT 0%)
Theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, có 4 nhóm đối tượng được áp dụng mức thuế suất 0%, bao gồm:
- Hàng hóa dịch vụ dùng cho xuất khẩu ra nước ngoài;
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt cho các công trình nước ngoài và khu phi thuế quan;
- Vận tải quốc tế;
- Các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng xuất khẩu.
1.1. Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa dùng xuất khẩu, bao gồm ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán cho các tổ chức, cá nhân thuộc khu phi thuế quan, cho các cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa xác định được việc chuyển giao hàng hóa ở ngoài nước;
- Các loại vật tư, phụ tùng máy móc, sửa chữa tiêu dùng cho tổ chức nước ngoài;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu khác theo quy định:
➢ Hợp đồng gia công chuyển tiếp: Doanh nghiệp A gia công cho công ty X ở Singapore, sản phẩm gia công giao cho doanh nghiệp C tại Việt Nam, doanh thu thuộc trường hợp tính thuế GTGT 0%.
➢ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ (giao hàng tại Việt Nam theo yêu cầu bên cung ứng);
➢ Hàng hóa xuất khẩu phục vụ hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
1.2. Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
- Dịch vụ cung ứng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài để tiêu dùng ngoài Việt Nam;
- Dịch vụ cung ứng cho tổ chức, cá nhân tại khu phi thuế quan;
- Trường hợp hai chủ thể nộp thuế tại Việt Nam, chỉ phần dịch vụ thực hiện ngoài Việt Nam mới được tính thuế 0%. Cần có chứng từ chứng minh phần dịch vụ thực hiện ở nước ngoài.
1.3. Vận tải quốc tế:
Vận tải hành khách, hàng hóa di chuyển quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại.
1.4. Dịch vụ hàng không, hàng hải áp dụng thuế suất 0%:
- Một số dịch vụ ngành hàng không như: dịch vụ ăn uống, cất hạ cánh tại sân cảng, kiểm tra an ninh hành khách;
- Một số dịch vụ ngành hàng hải như: cứu hộ hàng hải, bốc vác tại cảng.
1.5. Hàng hóa, dịch vụ khác:
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình tại nước ngoài hoặc khu phi thuế quan;
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu;
- Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức nước ngoài.
2. Đối tượng không chịu thuế suất GTGT 0%
- Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài:
➢ Tái bảo hiểm ra nước ngoài;
➢ Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ, sở hữu trí tuệ;
➢ Chuyển nhượng vốn cung cấp dịch vụ tín dụng, tài chính;
➢ Tài nguyên, khoáng sản thô;
➢ Các mặt hàng như thuốc lá, rượu bia được nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài.
- Một số hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan không áp dụng thuế suất 0%:
➢ Ô tô;
➢ Dịch vụ bưu chính viễn thông;
➢ Xăng, dầu phục vụ phương tiện vận tải nội địa;
➢ Các dịch vụ cho thuê văn phòng, khách sạn, vận chuyển.
III. Điều kiện áp dụng thuế suất GTGT 0%
Doanh nghiệp muốn áp dụng mức thuế suất 0% cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hợp đồng thỏa thuận mua bán, cung ứng;
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng;
- Tờ khai hải quan hoàn tất cho hàng hóa xuất khẩu;
- Xuất hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng cho hàng hóa, dịch vụ vào khu phi thuế quan.
Lưu ý: Đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp không cần kê khai hải quan nhưng nên có hợp đồng kinh tế chứng minh dịch vụ không tiêu dùng tại Việt Nam.
IV. Quy định về sử dụng hóa đơn và cách kê khai thuế GTGT
1. Hóa đơn xuất khẩu
1.1. Doanh thu xuất khẩu có phải lập hóa đơn?
Theo Thông tư 119/2014/TT-BTC, hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu cần sử dụng hóa đơn thương mại do công ty tự thiết kế.
1.2. Thời điểm lập hóa đơn
Thời điểm lập hóa đơn hàng hóa là khi bên bán chuyển giao quyền sở hữu. Đối với dịch vụ, thời điểm lập hóa đơn là khi hoàn thành việc cung ứng dịch vụ.
2. Cách kê khai hóa đơn 0%
Doanh nghiệp có thể kê khai trên trang Thuế điện tử hoặc phần mềm hỗ trợ HTKK.
➤ Khai thuế GTGT đầu vào: Doanh nghiệp kê khai “Số tiền giá trị hàng hóa, dịch vụ” vào “Chỉ tiêu 23” trên “Tờ khai thuế GTGT” (mẫu 01/GTGT).
Ví dụ 1: Công ty phát sinh hóa đơn mua vào số 0000001 có giá trị 1.500.000đ thuế suất 0%.
➤ Khai thuế GTGT đầu ra: Doanh nghiệp kê khai hóa đơn thương mại vào “Chỉ tiêu 29” (Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%) trên “Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)”.
Ví dụ 2: Công ty phát sinh hóa đơn bán ra số 0000002 có giá trị 10.000.000đ thuế suất 0%.
- Trường hợp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Doanh nghiệp kê khai hóa đơn vào “Chỉ tiêu 21” trên “Tờ khai thuế GTGT” (mẫu 04/GTGT).
Ví dụ 3:
V. Một số câu hỏi liên quan về thuế suất GTGT 0%
1. Doanh nghiệp xuất khẩu thiếu chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì ảnh hưởng đến mức thuế suất như nào?
Doanh nghiệp có đủ hợp đồng mua bán, tờ khai hải quan mà thiếu chứng từ thanh toán qua ngân hàng không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
(Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 17, Khoản 4)
Ví dụ: Công ty A xuất khẩu 500 chiếc máy tính, có đầy đủ chứng từ thương mại nhưng thanh toán qua tài khoản cá nhân. Công ty A không tính thuế GTGT đầu ra nhưng không khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
2. Doanh nghiệp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng nhưng thiếu chứng từ khác thì ảnh hưởng đến mức thuế suất như nào?
Doanh nghiệp có chứng từ thanh toán nhưng thiếu tờ khai hải quan sẽ bị áp dụng thuế suất 10% và vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
(Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 17, Khoản 4)
Ví dụ: Công ty A xuất khẩu 3 chiếc máy tính, có chứng từ thanh toán nhưng không thực hiện thủ tục hải quan. Công ty A phải áp dụng thuế suất GTGT 10% và vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
3. Công ty ký hợp đồng bảo trì phần mềm với đối tác nước ngoài nhưng thực hiện tại Việt Nam. Vậy dịch vụ này chịu thuế 0% hay không?
Hoạt động bảo trì phần mềm thực hiện tại Việt Nam không đủ điều kiện hưởng thuế suất 0%, cần xuất hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng khi ghi nhận doanh thu.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
DANH SÁCH CÔNG TY
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu