Đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT (VAT) – Mới

Bạn có biết rằng trong hệ thống thuế giá trị gia tăng (GTGT) của Việt Nam, có những hàng hóa và dịch vụ nhất định không cần kê khai thuế GTGT và cũng không phải tính thuế GTGT hay không? Việc hiểu rõ các quy định này không chỉ giúp các doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí kinh doanh. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt giữa các đối tượng không chịu thuế và các đối tượng không tính thuế GTGT, cùng khám phá với ketoantructuyen.net nhé!

Trước tiên, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm “không chịu thuế” và “không tính thuế GTGT”.

  1. Các hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT: Đây là những sản phẩm và dịch vụ mà theo quy định của pháp luật, không bị áp thuế GTGT. Ví dụ như:
    • Các dịch vụ y tế, giáo dục công lập.
    • Các sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến.
    • Các dịch vụ xã hội, từ thiện.
    • Các hàng hóa xuất khẩu (được hoàn thuế GTGT). Những hàng hóa và dịch vụ này hoàn toàn không phải đóng thuế GTGT, do đó các doanh nghiệp không cần phải kê khai hay nộp thuế cho những mặt hàng này.
  2. Các hàng hóa và dịch vụ không tính thuế GTGT: Đây là những hàng hóa và dịch vụ mặc dù chịu thuế nhưng được miễn tính thuế GTGT theo quy định của pháp luật. Ví dụ có thể kể đến:
    • Các dịch vụ cho người tàn tật.
    • Dịch vụ chuyển nhượng bất động sản trong một số trường hợp nhất định.
    • Hàng hóa được nhập khẩu phục vụ cho các dự án đầu tư nước ngoài, nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định. Những đối tượng này vẫn phải kê khai thuế nhưng sẽ không phải tính thuế GTGT, tức là không phải nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

Việc phân biệt giữa không chịu thuế và không tính thuế GTGT rất quan trọng trong việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không nắm rõ các quy định này, có thể dẫn đến việc kê khai sai lệch, gây ra những hậu quả về pháp lý, như bị phạt thuế hoặc phải nộp thêm tiền phạt chậm nộp.

Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng cần lưu ý rằng việc ghi chép, quản lý hóa đơn chứng từ liên quan đến các hàng hóa và dịch vụ này rất quan trọng để có thể chứng minh được quyền lợi hợp pháp trong trường hợp cần thiết. Hơn nữa, việc hiểu rõ các quy định này cũng giúp doanh nghiệp dự đoán được chi phí, từ đó có kế hoạch tài chính hợp lý hơn.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có được cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về các hàng hóa và dịch vụ không cần kê khai thuế GTGT và không phải tính thuế GTGT. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy truy cập vào ketoantructuyen.net để tìm hiểu thêm thông tin chi tiết và cập nhật mới nhất về thuế GTGT!

I. Căn cứ pháp lý

Theo Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC, được bổ sung bởi Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 193/2015/TT-BTC.

II. Đối tượng không phải kê khai, không tính thuế GTGT

1. Các tổ chức, cá nhân nhận khoản thu nhập bằng tiền từ các nguồn:

  • Tiền thưởng, tiền hỗ trợ;
  • Tiền bán hoặc chuyển nhượng quyền phát thải;
  • Các khoản bồi thường bằng tiền;
  • Các khoản thu tài chính khác.

Ví dụ 1:

Công ty A nhận 100 triệu đồng tiền thưởng từ công ty B do hoàn thành dịch vụ sớm. Công ty A không phải kê khai, nộp thuế GTGT.

Ví dụ 2:

Công ty A bồi thường 50 triệu đồng cho công ty B vì không cung cấp hàng hóa đúng hạn. Công ty B không phải kê khai, nộp thuế GTGT.

Ví dụ 3:

Công ty A nhận tiền lãi từ cổ phiếu, không phải kê khai, nộp thuế GTGT.

Ví dụ 4:

Công ty X nhận tiền lãi do thanh toán trễ, không phải kê khai, nộp thuế GTGT.

Ví dụ 5:

Công ty B cung cấp nhân viên cho công ty A, công ty A phải lập hóa đơn GTGT và tính thuế GTGT 10%.

Lưu ý: Nếu bồi thường bằng hàng hóa, bên bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai thuế GTGT.

2. Doanh nghiệp mua dịch vụ từ tổ chức nước ngoài không có cơ sở kinh doanh tại Việt Nam:

  • Dịch vụ sửa chữa thiết bị;
  • Dịch vụ quảng cáo, tiếp thị;
  • Dịch vụ đào tạo, môi giới;
  • Dịch vụ thuê đường truyền nước ngoài.

3. Các tổ chức, cá nhân không kinh doanh bán tài sản không phải kê khai, tính thuế GTGT.

4. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư cũng không phải kê khai thuế GTGT.

5. Doanh thu từ sản phẩm nông – thủy – hải sản chưa qua chế biến từ doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ không phải kê khai thuế GTGT.

6. Khi điều chuyển tài sản cố định thỏa mãn các điều kiện nhất định không phải kê khai, nộp thuế GTGT.

III. Phân biệt không chịu thuế GTGT và không phải kê khai, không tính thuế GTGT

Tiêu thức

Không chịu thuế

Không phải kê khai tính thuế

Xuất hóa đơn đầu ra

Phải xuất hóa đơn.

Tùy theo từng trường hợp.

Kê khai khấu trừ đầu vào

Không được khấu trừ nhưng tính vào chi phí hợp lý.

Được khấu trừ hoàn toàn.

Kê khai thuế GTGT đầu ra trên phần mềm

Điền vào chỉ tiêu [26] trên tờ khai 01/GTGT.

Điền vào chỉ tiêu [32a] trên tờ khai 01/GTGT.

IV. Các câu hỏi thường gặp nếu không phải kê khai, không tính thuế GTGT

1. Cách viết hóa đơn đầu ra của hàng hóa, dịch vụ không kê khai, tính thuế GTGT?

Không ghi và gạch chéo phần thuế suất và tiền thuế GTGT đầu ra.


2. Đối với hàng hóa, dịch vụ bán ra không phải kê khai, khấu trừ thuế thì thuế GTGT đầu vào có được khấu trừ không?

Được khấu trừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào khi bán hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai, khấu trừ thuế.


3. Tiền bồi thường hợp đồng có phải xuất hóa đơn không?

Tiền bồi thường hợp đồng thu được không phải kê khai, không phải xuất hóa đơn.


4. Doanh nghiệp nhận khoản tiền hỗ trợ của nhà cung cấp có phải kê khai không?

Nếu nhận tiền hỗ trợ mà có cung cấp hàng hóa, dịch vụ thì phải xuất hóa đơn và kê khai thuế GTGT.i Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp!