Thời hạn nộp thuế là một trong những vấn đề quan trọng mà các cá nhân và doanh nghiệp cần phải chú ý để đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về thuế. Thời hạn nộp thuế thường được quy định cụ thể cho từng loại thuế khác nhau, và việc nộp thuế đúng hạn không chỉ giúp tránh các rắc rối pháp lý mà còn giúp doanh nghiệp duy trì uy tín trong kinh doanh.
- Thời hạn nộp thuế:
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Theo quy định hiện hành, thời hạn nộp thuế GTGT thường là vào ngày 20 của tháng kế tiếp đối với các doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng. Đối với các doanh nghiệp kê khai theo quý, thời hạn nộp thuế GTGT là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Thời hạn nộp thuế TNCN thường là vào ngày 30 của tháng tiếp theo đối với thu nhập phát sinh trong tháng trước đó.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Đối với thuế TNDN, thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ khi kết thúc năm tài chính, hoặc theo quy định cụ thể cho từng trường hợp nếu doanh nghiệp có những đặc thù riêng.
- Thuế môn bài: Thời hạn nộp thuế môn bài là vào ngày 30 tháng 1 hàng năm, áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh.
- Mức phạt chậm nộp thuế (lãi chậm nộp thuế):
- Lãi suất chậm nộp: Theo quy định, lãi suất chậm nộp thuế được tính dựa trên số tiền thuế chưa nộp và thời gian chậm nộp thực tế. Mức lãi suất chậm nộp thường được xác định theo tỷ lệ phần trăm do cơ quan nhà nước quy định, thường là 0,03% trên một ngày chậm nộp.
- Ví dụ cụ thể: Nếu một doanh nghiệp có số thuế GTGT phải nộp là 100 triệu đồng và đã chậm nộp 30 ngày, thì số lãi chậm nộp sẽ được tính như sau: 100 triệu đồng x 0,03% x 30 = 90 triệu đồng. Như vậy, tổng số tiền phải nộp bao gồm cả thuế và lãi chậm nộp sẽ lên tới 100 triệu đồng + 90 triệu đồng = 100,09 triệu đồng.
- Cách tính tiền chậm nộp thuế:
- Đối với thuế GTGT và thuế TNCN, cách tính tiền chậm nộp cũng tương tự như đã nêu ở trên, dựa trên số tiền thuế chưa nộp và số ngày chậm nộp.
- Đối với thuế TNDN, cách tính cũng dựa trên số thuế phải nộp và thời gian chậm nộp. Nếu doanh nghiệp chậm nộp thuế TNDN, họ sẽ phải chịu mức phạt tương tự như các loại thuế khác.
- Đối với thuế môn bài, nếu doanh nghiệp không nộp đúng hạn, họ cũng sẽ phải chịu lãi suất chậm nộp tương tự như các loại thuế trên.
Tóm lại, việc nắm rõ thời hạn nộp thuế, các mức phạt chậm nộp và cách tính tiền chậm nộp là rất cần thiết để tránh những rắc rối không đáng có và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ. Doanh nghiệp cũng nên thường xuyên theo dõi các thông tin liên quan đến chính sách thuế để có thể điều chỉnh kịp thời và đúng quy định..
I. Quy định về thời hạn nộp thuế
1. Thời hạn nộp thuế môn bài
Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01 của năm phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp thuế mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới) thì được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu (từ ngày 01/01 đến 31/12).
Trong thời gian được miễn lệ phí môn bài kể trên, nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh đó cũng được miễn lệ phí môn bài.
Xem chi tiết:
>> Các trường hợp miễn lệ phí môn bài.
2. Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế GTGT, thuế TNDN
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế tháng, quý, quyết toán thuế.
- Đối với hồ sơ khai thuế tháng: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 20 tháng kế tiếp của tháng phát sinh nghĩa vụ thuế;
- Đối với hồ sơ khai thuế quý: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế;
- Đối với hồ sơ khai quyết toán thuế: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp tiền thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp tiền thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó (quy định tại Khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015).
II. Quy định về mức phạt chậm nộp thuế
1. Mức phạt chậm nộp tiền thuế theo thời hạn quy định
➨ Thuế nợ phát sinh trước ngày 01/01/2015 nhưng sau ngày 01/07/2016 vẫn chưa nộp
Mức tính phạt chậm nộp, số tiền phạt chậm nộp thuế đối với khoản nợ phát sinh trước ngày 01/01/2015 được quy định như sau:
- Từ ngày chậm nộp đầu tiên đến ngày thứ 90: Mức tính chậm nộp là 0.05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
- Từ ngày chậm nộp thứ 91 trở đi: Mức tính chậm nộp là 0.07%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
(Quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13).
➨ Thuế nợ phát sinh từ ngày 01/01/2015 đến trước 01/07/2016 nhưng sau ngày 01/07/2016 vẫn chưa nộp
Mức tính tiền phạt chậm nộp thuế đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/01/2015 đến trước ngày 01/07/2016 là 0.05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
(Quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13).
➨ Thuế nợ phát sinh từ ngày 01/07/2016
Đối với các khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/07/2016 trở về sau, số tiền chậm nộp được tính ở mức 0.03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
2. Mức phạt đối với trường hợp khai thiếu tiền thuế
Trường hợp người nộp thuế khai thiếu tiền thuế của kỳ thuế phát sinh trước ngày 01/01/2015 nhưng sau ngày 01/01/2015 mới phát hiện ra dưới các hình thức như:
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;
- Người nộp thuế tự phát hiện.
Trong trường hợp này, số tiền phạt chậm nộp thuế được tính theo mức là 0.05%/ngày trên tổng số tiền thuế khai thiếu từ ngày phải nộp theo quy định của pháp luật đến ngày nộp đủ tiền thuế khai thiếu vào ngân sách nhà nước.
III. Cách tính tiền phạt chậm nộp thuế – Ví dụ cụ thể
1. Cách tính tiền chậm nộp thuế
➨ Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/01/2015
Chậm nộp < 90 ngày |
Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0.05% x Số ngày chậm nộp |
Chậm nộp > 90 ngày |
Tiền phạt = Tiền thuế chậm nộp x 0.07% x (Số ngày chậm nộp – 90 ngày) |
➨ Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/01/2015
Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0.05% x Số ngày chậm nộp |
➨ Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/07/2016 trở đi
Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp |
Trong đó, số ngày chậm nộp tiền thuế được quy định như sau:
- Bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật;
- Được tính từ ngày kế tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế hay thời hạn nộp thuế ghi trong thông báo/quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến ngày nộp đủ tiền thuế (bao gồm cả tiền phạt chậm nộp thuế) vào NSNN.
2. Một số ví dụ về trường hợp nộp chậm thuế
Ví dụ 1:
Công ty A có khoản tiền thuế GTGT phải nộp là 50.000.000đ, thời hạn nộp là ngày 20/05/2018 nhưng đến ngày 30/06/2018 công ty A mới thực hiện nộp. Như vậy, công ty A đã nộp thuế GTGT trễ hơn so với thời gian quy định là 41 ngày (tính từ 21/05/2018 đến ngày 30/06/2018).
Số tiền phạt chậm nộp thuế = 50.000.000 x 0.03% x 41 = 615.000 đồng.
Ví dụ 2:
Công ty B có khoản tiền thuế phải nộp là 70.000.000đ, thời hạn nộp là 02/04/2015 nhưng đến ngày 30/07/2016 số tiền này mới được nộp cho cơ quan nhà nước. Trong trường hợp này, công ty B được coi là đã chậm nộp thuế so với thời hạn quy định và số tiền phạt chậm nộp thuế được tính như sau:
- Từ ngày 02/04/2015 đến 30/06/2016:
- Số ngày chậm nộp là 455 ngày;
- Số tiền phạt chậm nộp thuế = 70.000.000 x 0.05% x 455 = 15.925.000 đồng.
- Từ ngày 01/07/2016 đến 30/07/2016:
- Số ngày chậm nộp là 30 ngày;
- Số tiền phạt chậm nộp thuế = 70.000.000 x 0.03% x 30 = 630.000 đồng.
Như vậy, tổng số tiền phạt chậm nộp thuế của công ty B là: 15.925.000 đồng + 630.000 đồng = 16.555.000 đồng.
(Tham khảo thông tư 156/2013/TT-BTC).
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
DANH SÁCH CÔNG TY
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu