Nhằm tránh trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) sai thời điểm, dẫn đến việc bị phạt nộp chậm từ phía cơ quan thuế, bài viết này sẽ cung cấp những thông tin chi tiết và hữu ích, giúp mọi người hiểu rõ hơn về bản chất của việc kê khai tạm nộp cũng như quy trình nộp thuế TNDN.
Đầu tiên, thuế TNDN là loại thuế mà các doanh nghiệp phải nộp dựa trên lợi nhuận mà họ kiếm được trong một kỳ kinh doanh nhất định. Việc nộp thuế TNDN không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp đối với sự phát triển của nền kinh tế. Do đó, việc hiểu rõ thời hạn nộp và cách tính thuế là rất quan trọng.
Kê khai tạm nộp thuế TNDN là một phần của quy trình nộp thuế, trong đó doanh nghiệp phải dự kiến số thuế mà họ sẽ phải nộp trong năm tài chính dựa trên lợi nhuận ước tính. Thông thường, các doanh nghiệp sẽ phải thực hiện kê khai tạm nộp theo quý. Ví dụ, nếu một doanh nghiệp ước tính lợi nhuận trong quý I là 100 triệu đồng, và tỷ lệ thuế TNDN áp dụng là 20%, thì số thuế tạm nộp cho quý này sẽ là 20 triệu đồng. Việc kê khai này giúp doanh nghiệp có thể chủ động trong việc quản lý tài chính và tránh bị áp lực tài chính khi đến thời điểm nộp thuế cuối năm.
Ngoài ra, việc nộp thuế TNDN đúng hạn cũng giúp doanh nghiệp tránh được các khoản phạt nộp chậm. Căn cứ vào quy định của pháp luật, nếu doanh nghiệp không nộp thuế đúng thời hạn, họ có thể bị phạt một khoản tiền tương ứng với số ngày nộp chậm, cùng với lãi suất chậm nộp. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn có thể gây ra rắc rối trong quan hệ với cơ quan thuế, làm giảm uy tín của doanh nghiệp trong mắt đối tác và khách hàng.
Để tránh các rủi ro này, doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi và cập nhật thông tin về quy định thuế, cũng như thực hiện việc kế toán một cách chính xác và minh bạch. Việc sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng có thể hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tính toán số thuế phải nộp, cũng như lập báo cáo thuế một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Cuối cùng, doanh nghiệp cũng nên tham khảo ý kiến từ các chuyên gia hoặc các kế toán viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực thuế để được tư vấn cụ thể hơn về cách thức kê khai và nộp thuế TNDN, từ đó giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
1. Sơ lược về thuế TNDN.
1.1 Thuế TNDN.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
1.2 Mức thuế suất thuế TNDN.
1.2.1 Ngành nghề thông thường.
Trước năm 2016:
Doanh nghiệp có tổng doanh thu những năm liền kề dưới 20 tỷ: thuế suất thuế TNDN 20%.
Doanh nghiệp có tổng doanh thu những năm liền lề trên 20 tỷ: thuế suất thuế TNDN 22%.
Từ ngày 01/01/2016:
Tại khoản 1 điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC có viết:
“ Trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%”.
Kết luận: Từ năm 2016 mức thuế suất thuế TNDN chỉ còn là 20%.
1.2.2 Ngành nghề đặc thù.
_ Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam thì thuế suất thuế TNDN 32% đến 50%.
_ Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, đá quý, đất hiếm trừ dầu mỏ, wonfram, antimoan. Thì thuế suất thuế TNDN là 50%.
1.2.3 Ngành nghề ưu đãi
Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:
_Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn kinh khó khăn. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng vật nuôi.
_ Thu nhập từ trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng.
_ Thu nhập đầu tư bảo quản nông, thủy sản sau thu hoạch, thực phẩm.
_ Thu nhập từ sản xuất, khai thác và tinh chế muối từ hoạt động sản xuất muối của hợp tác xã.
_ Thu nhập từ các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
_ Thu nhập từ hoạt động trong lĩnh vực văn hóa xã hội ( y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao và môi trường,…. ) thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (vùng xâu vùng xa, miền núi, biên cương, hải đảo).
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:
_Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung.
_Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao.
_ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường.
_Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao.
_Trường hợp doanh nghiệp đang hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đã hưởng hết ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệcao.
Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian mười 10 áp dụng đối với:
_ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
_ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
Thuế suất ưu đãi 17% trong thời gian 10 năm áp dụng đối với: Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô..
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú và hoạt động tại Việt Nam.
Hợp tác xã.
Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Là phần chênh lệch dương của đơn vị sau khi đã bù trừ tổng doanh thu và tổng chi phí.
_ Tổng doanh thu: các khoản thu nhập của công ty (thu nhập từ hoạt động kinh doanh, các khoản lãi vay, và thu nhập khác). Nói chung là tổng các tài khoản thuộc loại 5, loại 7.
_ Tổng chi phí: các khoản chi hợp lý của công ty (các khoản chi này này phải hợp lý có chứng từ đầy đủ). Nói chung là tổng các tài khoản thuộc loại 6.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Thu nhập tính thuế được xác định bằng công thức.
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế được xác định bằng công thức.
Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + Các khoản thu khác) – Chi phí được trừ
3. Nộp thuế TNDN.
3.1 Tạm nộp thuế TNDN.
Cách thức trích tạm nộp thuế TNDN:
Trước đây, vào mỗi quý khi đến thời điểm báo cáo thuế, doanh nghiệp cần phải nộp kèm theo tờ khai thuế TNDN tạm tính. Nếu có phát sinh, doanh nghiệp cũng phải thực hiện việc trích trước thuế TNDN theo tờ khai tạm nộp.
Tuy nhiên, kể từ quý 04/2014, theo quy định tại Thông tư 151/2014TT-BTC, doanh nghiệp không còn phải lập tờ khai tạm quyết toán thuế TNDN khi đến thời điểm báo cáo. Thay vào đó, doanh nghiệp tự ước lượng số thuế TNDN cần nộp trong quý và thực hiện việc trích tạm nộp 80% số thuế TNDN đó cho cơ quan thuế quản lý.
Hạn tạm nộp tiền thuế TNDN: Trong năm doanh nghiệp có 4 kỳ tạm nộp thuế TNDN nếu có phát sinh.
Quý 1: 30/04/xxxx
Quý 2: 30/07/xxxx
Quý 3: 30/10/xxxx
Quý 4: 30/01/xxx1
3.2 Nộp chính thức thuế TNDN.
Mỗi năm, sau khi hoàn tất kỳ báo cáo thuế quý 04, doanh nghiệp sẽ tiến hành hoàn chỉnh sổ sách để lập báo cáo tài chính cho năm. Thời điểm này, lợi nhuận cuối cùng của năm sẽ được xác định và doanh nghiệp sẽ chuẩn bị tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nhằm tính toán số thuế TNDN cần phải nộp.
Những tài liệu mà doanh nghiệp cần nộp trong bộ báo cáo cuối năm bao gồm:
- Báo cáo tài chính kèm theo phần thuyết minh.
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN cho toàn bộ năm.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho cả năm (lưu ý rằng nếu doanh nghiệp không chi lương cho nhân viên và không kê khai lao động trong năm, tờ khai quyết toán này sẽ không được cơ quan thuế chấp nhận kể từ năm 2017).
Hạn nộp: chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tức là từ ngày 01/01/xxxx đến 30/03/xxxx.
Dịch vụ tại Kế Toán Trực Tuyến của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
DANH SÁCH CÔNG TY
Tin cùng chuyên mục:
So Sánh Hệ Thống Thuế Việt Nam Và Các Nước ASEAN: Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư FDI
Tư Vấn Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Chiến Lược Tối Ưu Chi Phí Và Tuân Thủ Quy Định
Kiểm Toán Độc Lập Cho Doanh Nghiệp FDI – Vai Trò Và Lợi Ích Trong Việc Bảo Đảm Minh Bạch Tài Chính
Những rủi ro doanh nghiệp FDI cần biết khi đầu tư vào Việt Nam và cách giảm thiểu